Công dụng thuốc Vastrim

Vastrim được xếp vào nhóm thuốc tim mạch, có công dụng điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ở người bệnh tim, điều trị chứng ù tai và chóng mặt. Cùng tìm hiểu những công dụng khác và lưu ý cách dùng của thuốc Vastrim thông qua bài viết dưới đây.

1. Vastrim là thuốc gì?

Vastrim được xếp vào nhóm thuốc tim mạch, dùng trong điều trị các cơn đau thắt ngực, điều trị phụ trợ cho các triệu chứng chóng mặt và ù tai. Vastrim có thành phần chính là Trimetazidin với hàm lượng là 20mg trong mỗi viên nén bao phim và 35mg với dạng viên giải phóng chậm. Với mỗi hộp thuốc Vastrim, sẽ bao gồm 10 vỉ thuốc, mỗi vỉ 10 viên.

2. Vastrim công dụng là gì?

Thuốc Vastrim có thành phần chính là Trimetazidine, một hoạt chất được xếp vào nhóm thuốc chống đau thắt ngực và thiếu máu cục bộ. Với hoạt chất Trimetazidine, những nghiên cứu trên các trườn hợp mắc bệnh bị đau thắt ngực cho thấy hoạt chất này giúp làm tăng đáp ứng với sự gắng sức của mạch vành vào ngày thứ 15 điều trị. Vastrim giúp làm giảm những thay đổi của huyết áp khi gắng sức vận động, nhưng không làm thay đổi nhiều về tần số tim. Vastrim có tác dụng làm giảm rõ rệt tần suất các cơn đau thắt ngực và như vậy giảm nhu cầu về Trinitrin của người bệnh.

Với các công dụng trên thì Trimetazidin được chỉ định chính trong việc dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực ở người bệnh hay gặp phải tình trạng này (người bị bệnh tim mạch).

Ngoài ra, ứng dụng của Trimetazidin còn được dùng trong các chuyên khoa khác là tai - mũi - họng. Công dụng chính của hoạt chất này là để bổ sung thêm cho điều trị chứng chóng mặt trong bệnh ménière và chóng mặt do mạch. Trên lâm sàng, trimetazidin được cho là cải thiện tình trạng tiền đình của người bệnh..

Trimetazidin còn cho thấy được sự cải thiện điện võng mạc đồ (ERG), gia tăng chức năng của võng mạc

Về dược động học, thuốc Vastrim hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ tuyết trong huyết tương đạt đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ từ khi uống thuốc. Với liều uống là 20mg, nồng độ thuốc trong huyết tương đo được trung bình sau 2 giờ là 55ng/ ml. Tuy nhiên, tỷ lệ gắn của thuốc với protein khá thấp khi giá trị đo được in vitro chỉ là 16%.
Về thời gian thải trừ, nửa đời thải trừ của thuốc Vastrim là 6 giờ, đường đào thải chủ yếu là qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

3. Chỉ định dùng thuốc Vastrim

Chỉ định chính của thuốc Vastrim chính là điều trị dự phòng trong các trường hợp đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.

Trên lâm sàn và ở một số chuyên khoa khác, thuốc Vastrim còn có thể được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng chóng mặt và ù tai (chuyên khoa tai mũi họng).
  • Hỗ trợ điều trị tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác trong các trường hợp bệnh lý có nguồn gốc tuần hoàn.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Vastrim

Trong một số trường hợp sau đây, người bệnh sẽ chống chỉ định dùng thuốc Vastrim:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Vastrim.
  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

5. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vastrim

Thuốc Vastrim được dùng theo đường uống, do đó người bệnh nên dùng thuốc với 1 ly nước lọc.

Liều dùng thuốc Vastrim:

  • Viên Vastrim hàm lượng 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần vào bữa ăn.
  • Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối, uống thuốc cùng với bữa ăn.

6. Tác dụng phụ của thuốc Vastrim

Nhìn chung, vì là nhóm thuốc được sử dụng cho người bệnh tim mạch, nên các tác dụng phụ của Vastrim rất ít khi gặp, thậm chí là hiếm gặp. Các tác dụng phụ từ các trường hợp lâm sàng khi dùng Vastrim có thể là

  • Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Rất hiếm gặp: Run, co cứng, khó cử động.

Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của thuốc Vastrim sẽ tự mất đi khi người bệnh ngưng dùng thuốc.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Vastrim

  • Không dùng thuốc Vastrim cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực hoặc dùng để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Thuốc Vastrim không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
  • Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, người mẹ không nên sử dụng thuốc này.
  • Vastrim là thuốc điều trị dự phòng cho các cơn đau thắt ngực, thường được dùng ở những người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch. Thuốc Vastrim là thuốc kê đơn, người bệnh dùng theo đơn và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

Những thông tin cơ bản về thuốc Vastrim trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Vastrim là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ hay người có chuyên môn để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

69 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc avsola
    Công dụng thuốc Avsola

    Thuốc Avsola là một kháng thể đơn dòng được dùng trong một số trường hợp mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,...không đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường khác. Đây ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Afluria
    Công dụng thuốc Afluria

    Thuốc Afluria là một nhãn hiệu vắc xin cúm được bào chế ở dạng tiêm giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do virus cúm. Vắc xin được phát triển bởi các chủng virus cúm bất hoạt được khuyến nghị bởi các ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm