Công dụng thuốc Viciticarlin

Viciticarlin điều chế dưới bột pha tiêm/ truyền tĩnh mạch. Thuốc Viciticarlin là thuốc kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn theo chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn Viciticarlin công dụng, cách dùng, liều dùng ngay sau đây.

1. Viciticarlin là thuốc gì?

Viciticarlin – thuốc kê đơn thuộc danh mục thuốc trị ký sinh trùng, thuốc chống nhiễm khuẩn, thuống kháng nấm, ... Thuốc Viciticarlinthuốc kháng sinh dạng bột pha tiêm.

Viciticarlin có thành phần chính là hoạt chất:

  • Ticarcilin hàm lượng 1,5g;
  • Acid clavulanic hàm lượng 0,1g;

Ngoài ra, còn có một số loại tá dược khác theo công bố của nhà sản xuất. Thuốc Viciticarlin được đóng gói hộp 1 lọ hoặc hộp 10 lọ. Ngoài ra, Viciticarlin còn được đóng gói dạng hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.

2. Công dụng Viciticarlin

Viciticarlin có chứa thành phần chính là Ticarcilin và Axit Clavulanic – đây là hoạt chất có khả năng kháng khuẩn phổ rộng. Cơ chế kháng khuẩn chung đó là ức chế peptidoglycan trên thành tế bào của vi khuẩn.

Các carboxypenicilin, gồm carbenicilin và ticarcilin – công dụng khá hiệu quả trên các chủng:

  • Pseudomonas;
  • Proteus indol dương tính, kháng ampicilin;
  • Enterobacte;
  • Thuốc cùng loại.

Ticarcilin – thành phần có trong thuốc Viciticarlin thường được dùng trong điều trị các dạng nhiễm khuẩn nặng. Hiện nay, Ticarcilin chưa có số liệu về tần số kháng thuốc ở Việt Nam.

Đây là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (-). Viciticarlin hấp thu qua đường tiêm bắp/ tĩnh mạch. Phân bổ qua:

Viciticarlin thải trừ qua nước tiểu.

3. Chỉ định thuốc Viciticarlin

Thuốc Viciticarlin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn Gram (-) nhạy cảm. Các dạng nhiễm khuẩn ưa khí – kỵ khí hỗn hợp. Cụ thể các nhóm bệnh chỉ định dùng Viciticarlin bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp;
  • Nhiễm khuẩn da;
  • Nhiễm khuẩn mô mềm;
  • Viêm tủy;
  • Viêm phúc mạc;
  • Nhiễm trùng máu;
  • Nhiễm trùng sau phẫu thuật;

Dùng Viciticarlin an toàn khi dùng đúng chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ cho các trường hợp cụ thể.

4. Liều dùng – cách dùng Viciticarlin

Viciticarlin công dụng dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để đạt được hiệu quả, bạn cần dùng Viciticarlin đúng cách, đúng liều.

4.1 Cách dùng Viciticarlin

Viciticarlin được dùng bằng cách tiêm/ truyền tĩnh mạch theo hướng dẫn của bác sĩ. Người thực hiện tiêm/ truyền phải là cán bộ y tế được đào tạo, có kinh nghiệm thực hiện.

4.2 Liều dùng Viciticarlin

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, Viciticarlin được dùng theo hướng dẫn.

4.3 Liều dùng Viciticarlin cho người lớn

Liều dùng thông thường theo khuyến cáo của nhà sản xuất đó là tiêm tĩnh mạch 3,1g/ mỗi 4h. Liệu trình kéo dài 3 – 4 tuần tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn. Ngoài ra, tùy thuộc tình trạng nhiễm khuẩn cụ thể, liều dùng sẽ khác nhau.

Viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn vừa, dùng liều tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg/ mỗi 6h. Mức độ nặng dùng 50mg/kg/ mỗi 4h. Liệu pháp tiêm được thực hiện trong ít nhất 24h sau khi người bệnh giảm các triệu chứng lâm sàng.

Dùng Viciticarlin trong vòng 2 tuần trong các trường hợp nhiễm Chlamydia ở người bệnh sau khi sinh muộn.

4.4 Liều dùng Viciticarlin cho trẻ em

Liều dùng Viciticarlin cho trẻ em thông thường mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng gồm:

  • Trẻ từ 0 – 4 ngày, cân nặng từ 1199gr trở xuống, dùng liều 75mg/kg cân nặng mỗi 12h;
  • Trẻ từ 0 – 6 ngày, cân nặng lúc sinh từ 1,2kg – 2kg dùng liều tiêm tĩnh mạch 75mg/kg cân nặng/ mỗi 12h;
  • Trẻ từ 0 – 6 ngày, cân nặng từ 2,1kg trở lên dùng liều 75mg/kg cân nặng/ mỗi 8h;
  • Trẻ từ 7 ngày – 4 tuần, cân nặng lúc sinh đạt 1,2 – 2kg, dùng liều 7mg/kg cân nặng mỗi 8h
  • Trẻ từ 7 ngày - 4 tuần, cân nặng từ 2,1kg trở lên dùng liều 100mg/kg cân nặng/ mỗi 8h;
  • Trẻ sinh đủ tháng dùng liều 200 -300mg/kg cân nặng/ mỗi 6 – 8 h;
  • Trẻ từ 2 tháng hoặc ít hơn, dùng liều 200- 300 mg/kg cân nặng/ ngày mỗi 6 -8h;

Ngoài ra, đối với trẻ từ 3 tháng trở lên, nếu nặng từ 59kg trở xuống thì tùy vào nhiễm khuẩn cụ thể để sử dụng liều. Cụ thể:

  • Nhiễm trùng nhẹ - vừa, dùng liều 25 – 30mg/ kg cân nặng/ mỗi 6h;
  • Nhiễm trùng nặng, dùng liều 50mg/kg cân nặng/ mỗi 4h;

Với những trường hợp nặng > 60kg dùng liều Viciticarlin khuyến cáo như sau:

  • Nhiễm trùng nhẹ - vừa, dùng liều tiêm tĩnh mạch 3,1g/ mỗi 6h;
  • Nhiễm trùng nặng, dùng liều 3,1g/ mỗi 4h;

Liều dùng thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng khớp cụ thể như sau:

  • Trẻ từ 0 – 4 tuần, cân nặng >1199g , dùng liều tiêm tĩnh mạch 75mg/kg cân nặng/ mỗi 12h;
  • Trẻ từ 0 – 6 ngày tuổi, cân nặng lúc sinh đạt 1,2 – 2kg, liều dùng 75mg/ mỗi 12h;
  • Trẻ từ 0 – 6 ngày tuổi, cân nặng lúc sinh >2,1kg, dùng liều tiêm tĩnh mạch 75mg/kg cân nặng/ mỗi 8h.
  • Trẻ từ 7 ngày – 4 tuần, cân nặng lúc sinh đạt 1,2 – 2kg, dùng liều tiêm tĩnh mạch 100mg/kg cân nặng/ mỗi 8h;

Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200 – 300 mg/kg/ ngày chia mỗi 6 – 8h được khuyến cáo cho trẻ sinh đủ tháng. Với trẻ từ 2 tháng hoặc ít hơn dùng tiêm tĩnh mạch liều 200 – 300mg/kg cân nặng/ ngày chia mỗi 6 -8h.

Với trẻ 3 tháng tuổi trở lên, nặng >59kg:

  • Nhiễm trùng nhẹ - vừa dùng liều 25 -30mg/kg/ mỗi 6h;
  • Nhiễm trùng nặng, dùng liều 50mg/kg/ mỗi 4h.

Chú ý: Liều dùng Viciticarlin được in trên tờ hướng dẫn sử dụng, hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ dược sĩ để đảm bảo an toàn.

5. Chống chỉ định Viciticarlin

Viciticarlin không dùng cho nhóm đối tượng:

  • Tiền sử dị ứng quá mẫn với các thành phần có trong Viciticarlin;
  • Dị ứng với penicillin & các beta-lactam;
  • Suy gan;
  • Tăng bạch cầu đơn nhân;

Không dùng thuốc Viciticarlin nếu đã nằm trong danh mục chống chỉ định.

6. Tương tác Viciticarlin

Tương tác thuốc Viciticarlin theo khuyến cáo từ nhà sản xuất gồm:

  • Thuốc chống đông máu;
  • Probenecid;
  • Kháng sinh nhóm Tetracycline;
  • Methotrexate;
  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside;
  • Thuốc tránh thai;

Để tránh xảy ra tương tác khi dùng Viciticarlin hãy thận trọng. Thông báo cho bác sĩ các thông tin về thuốc đang sử dụng trước khi dùng Viciticarlin.

7. Tác dụng phụ Viciticarlin

Khi dùng thuốc Viciticarlin cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ khác nhau gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ;
  • Đầy hơi;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Đau khớp;
  • Đau cơ;
  • Đau đầu;
  • Phát ban;
  • Ngứa;
  • Đau/rát/ sưng chỗ tiêm;
  • Nhiễm nấm âm đạo;
  • Tiểu ra máu;
  • Tiểu đau;
  • Dễ bầm tím;
  • Khô miệng;
  • Khát nước;
  • Lú lẫn;
  • Đau cơ;
  • Tim đập nhanh;
  • Choáng váng;
  • Ngất xỉu;
  • Sốt;
  • Ớn lạnh;
  • Đau ngực;
  • Co giật;

Thông báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường khi tiêm Viciticarlin.

Những thông tin về Viciticarlin công dụng, cách dùng, liều dùng,... có thể giúp bạn an toàn khi dùng thuốc. Tuy nhiên, vẫn cần có sự chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ khi dùng Viciticarlin.

62 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanseptol
    Công dụng thuốc Sanseptol

    Thuốc Sanseptol thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Với thành phần chính là Trimethoprim.Sulfamethoxazol. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Nezilamvir
    Công dụng thuốc Nezilamvir

    Nezilamvir là thuốc được sử dụng trong quá trình điều trị HIV ở trẻ em và người lớn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và là loại thuốc kê đơn, vì thế người bệnh chỉ được ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm