Công dụng thuốc Vinphason

Thuốc Vinphason được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm với thành phần chính là Hydrocortison. Thuốc được sử dụng trong điều trị tình trạng suy vỏ thượng thân hoặc các bệnh tạo keo.

1. Vinphason là thuốc gì?

1 lọ thuốc Vinphason có thành phần chính là 100mg Hydrocortison dưới dạng hydrocortison natri succinat. Hydrocortisone là một hormone corticoid thuộc nhóm glucocorticoid, được bài tiết từ vỏ thượng thận. Hoạt chất này có công dụng ngăn ngừa các phản ứng viêm, dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.

Các glucocorticoid đi qua màng tế bào và gắn kết với những thụ thể đặc hiệu ở trong bào tương. Các phức hợp này sau đó di chuyển vào nhân tế bào, gắn kết với DNA (chromatin) và kích thích sự phiên mã của ARN thông tin. Do vậy, nó ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein của các men khác nhau, được xem như là giữ vai trò quan trọng trong hiệu quả tác động toàn thân của glucocorticoid.

Chỉ định: Thuốc Vinphason được sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị suy vỏ thượng thận dùng liệu pháp thay thế hormone;
  • Điều trị các triệu chứng cho đối tượng mắc bệnh tạo keo cơ như viêm đa cơ, viêm tim cấp trong bệnh thấp, lupus ban đỏ lan tỏa;
  • Điều trị cho người bệnh trong tình trạng cấp cứu hoặc không thể uống thuốc mà cần tác dụng nhanh chóng như: Người suy giảm chức năng thượng thận cấp hay trong tình trạng cấp cứu do dị ứng như sốc, hen,...

Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc Vinphason trong trường hợp sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần có trong thuốc Vinphason;
  • Các trường hợp nhiễm virus như: Zona, herpes giác mạc, thủy đậu; nhiễm khuẩn như lao; nhiễm nấm hoặc ký sinh trùng chưa được dùng các loại thuốc đặc hiệu;
  • Bệnh nhân loét tá tràng hay dạ dày, suy thận, loãng xương, tăng huyết áp nặng;
  • Phụ nữ đang trong 3 tháng đầu thai kỳ.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Vinphason

Cách dùng:

  • Thuốc Vinphason được đưa vào cơ thể theo đường tiêm truyền;
  • Khi dùng thuốc, bơm hết dung môi trong ống cho vào lọ bột hydrocortison 100mg bằng bơm tiêm vô trùng rồi lắc đều đến khi thuốc tan hoàn toàn rồi dùng tiêm ngay.

Liều dùng:

  • Điều trị tình trạng hen cấp nặng: Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch 3 - 4 lần/ngày, mỗi lần 100 - 500mg Hydrocortison tùy theo nhu cầu của bệnh nhân;
  • Điều trị cho bệnh nhân sốc phản vệ: Đầu tiên phải tiêm Adrenalin vào cơ thể rồi mới tiến hành tiêm tĩnh mạch hydrocortison với liều lượng là 100 - 300mg;
  • Trường hợp sốc nhiễm khuẩn: Liều sử dụng ban đầu để tiêm tĩnh mạch là 1g đối với Hydrocortison. Nếu sốc đe dọa đến tính mạng thì ban đầu có thể tiến hành tiêm 50mg/kg, tiêm lặp lại sau thời gian 4 giờ hoặc 24 giờ nếu cần. Duy trì liều sử dụng cao đến khi người bệnh ổn định và không dùng quá 48 - 72 giờ;
  • Khi tiêm truyền tĩnh mạch, khi bệnh nhân không giới hạn về lượng natri thì có thể pha 100mg dung dịch thuốc Vinphason vào 100 - 1000ml glucose 5%.

Quá liều: Sử dụng quá liều thuốc Vinphason gây nhiễm độc cấp hoặc dẫn đến tử vong, tuy nhiên rất hiếm gặp. Nếu gặp trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được tiến hành xử lý và điều trị kịp thời.

Quên liều: Lưu ý tránh quên liều thuốc Vinphason. Nếu quên liều, người bệnh cần bỏ qua liều đã quên và không được sử dụng chồng liều với liều tiếp theo. Cẩn thận không nên bỏ qua liều thuốc Vinphason quá 2 lần liên tiếp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Vinphason

Một số tác dụng phụ của thuốc Vinphason là:

  • Khi dùng thuốc kéo dài, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là hội chứng Cushing và chứng loãng xương;
  • Tác dụng phụ thường gặp trên hệ nội tiết tố như: Chậm lớn ở trẻ em, hội chứng dạng Cushing hoặc mất khả năng đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên; các tình trạng loãng xương, teo cơ;
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Trên hệ tiêu hóa: Loét ruột non, loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết vết loét,...;
    • Tại hệ thần kinh: Trầm cảm, kích thích quá mức, lú lẫn khi dừng thuốc;
  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Hệ miễn dịch: Đáp ứng miễn dịch hoặc phản ứng phản vệ có kèm theo co thắt phế quản;
    • Trên hệ thần kinh: Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,...;
    • Trên da: Da nhăn nheo, viêm da tiếp xúc, chậm lành sẹo;
    • Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy;

Trong trường hợp người bệnh gặp phải các tác dụng không mong muốn như nổi ban đỏ, mẩn ngứa hoặc bất kỳ biểu hiện nào là nghi ngờ do sử dụng thuốc Vinphason thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để có thể xử lý kịp thời.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphason

Một số lưu ý bệnh nhân cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Vinphason:

  • Chỉ dùng corticoid có tác dụng nhanh và tăng liều vào thời điểm trước, trong và sau khi bị stress;
  • Đề phòng hiện tượng thủng giác mạc đối với người bệnh bị Herpes Simplex mắt và hội chứng thở hổn hển ở trẻ sinh non;
  • Cần bổ sung thêm kali và hạn chế muối trong thức ăn khi dùng thuốc Vinphason;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Vinphason liều cao, lâu dài cho đối tượng phụ nữ mang thai, vì có thể gây ra ức chế vỏ thượng thận của thai nhi. Điều trị bằng thuốc này trước khi chuyển dạ rất nguy hiểm cho trẻ sinh non;
  • Nên dùng phối hợp thuốc Vinphason với glucocorticoid để điều trị hen cho người mang thai;
  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Vinphason, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định, không được tự ý tăng hay giảm liều lượng của thuốc;
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định dừng thuốc Vinphason.

5. Tương tác thuốc Vinphason

Một số tương tác thuốc Vinphason cần lưu ý:

  • Gây tăng sự thiếu hụt kali nếu dùng cùng lúc thuốc Vinphason với các loại thuốc lợi tiểu làm giảm kali như furocemid hay thiazid;
  • Dùng đồng thời thuốc Vinphason và các loại thuốc chống viêm không steroid làm tăng khả năng xuất huyết cũng như loét dạ dày tá tràng;
  • Thuốc Vinphason bị tăng chuyển hóa và giảm tác dụng khi sử dụng đồng thời với các thuốc carbamazepin, phenytoin, barbiturate, rifampicin, primidone.

Bệnh nhân hãy liệt kê các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng vào thời điểm điều trị để bác sĩ nắm được và tư vấn chính xác, tránh tương tác thuốc nguy hiểm.

Trong quá trình sử dụng thuốc Vinphason, người bệnh cần chú ý lắng nghe và thực hiện theo các hướng dẫn từ phía bác sĩ điều trị. Đồng thời, bệnh nhân không nên tự ý thay đổi liều dùng, đường dùng, thời gian dùng thuốc,... để tránh những hậu quả khó lường.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan