Công dụng thuốc Winolap DS

Winolap là thuốc nhỏ mắt có chỉ định kê đơn, dùng trong chuyên khoa mắt, thành phần chính là Olopatadine. Thuốc có hiệu quả điều trị bệnh ở mắt như viêm kết mạc mắt. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Winolap qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Winolap có tác dụng gì?

Dược chất chính trong thuốc Winolap là Olopatadine tồn tại dạng Olopatadine Hydrochloride, hàm lượng dung dịch 5mg/ 2.5ml. Tác dụng của thuốc Winolap trên lâm sàng là do tính chất dược lý của hoạt chất Olopatadine.

  • Olopatadine là thuốc gây ức chế giải phóng histamin từ các tế bào và là chất đối kháng chọn lọc cụ thể trên H1, ức chế phản ứng quá mẫn typ 1 đối với các tế bào của kết mạc. Thuốc làm triệt tiêu tác dụng trên dopamine, alpha-adrenergic và thụ thể của hệ muscarinic typ 1, typ 2.
  • Sau khi nhỏ mắt, lượng thuốc được hấp thu toàn cơ thể rất ít. Thời gian bán thải trong máu của thuốc khoảng 3 giờ và được thải trừ chủ yếu ra thận dưới dạng không biến đổi. Hai chất chuyển hóa chính của thuốc là mono-desmethyl và chất N-oxyd thải trừ ra nước tiểu với nồng độ thấp. Thuốc được nhỏ vào mắt có tác dụng tại chỗ trên các bệnh lý viêm ở mắt.

2. Chỉ định và chống chỉ định khi sử dụng thuốc Winolap

2.1. Chỉ định

Thuốc Winolap được dùng trong nhãn khoa điều trị và phòng ngừa các triệu chứng ở mắt trong bệnh lý viêm kết mạc dị ứng.

2.2. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc Winolap trong trường hợp người bệnh bị dị ứng, mẫn cảm quá mức với Olopatadine và các tá phụ dược.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Winolap

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng để nhỏ mắt.
  • Người bệnh cần rửa sạch hai tay. Mở lọ thuốc, đưa lọ thuốc lên cao nhỏ vào kết mạc bên mắt bị bệnh, không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, xung quanh mắt.

Liều dùng: Nhỏ mắt mỗi ngày 2 lần buổi sáng và buổi tối, mỗi lần nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mắt.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Winolap

Khi sử dụng thuốc Winolap, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ tại vùng mắt, toàn thân, các dấu hiệu thường nhẹ, hiếm khi nguy hiểm phải ngừng nhỏ thuốc.

  • Ở mắt: Dấu hiệu nhìn mờ, cảm giác nóng hoặc châm chích, khô mắt, cảm thấy có rặm ngứa, chảy nhiều nước mắt, viêm giác mạc, phù mi mắt, đau mắt.
  • Ngoài mắt: Viêm hầu họng, quá mẫn cảm, người mệt mỏi, đau lưng, hội chứng cảm cúm như ho nhiều, buồn nôn, viêm mũi xoang,...

Hãy thông báo cho bác sĩ phụ trách điều trị nếu người bệnh gặp bất cứ triệu chứng trên đây hoặc dấu hiệu gây khó chịu nào.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Winolap

  • Nếu người bệnh đang dùng các thuốc nhỏ mắt khác, cần dùng cách ít nhất 5 phút sau khi nhỏ Winolap.
  • Thuốc dùng để nhỏ mắt, không lấy lọ thuốc Winolap ra tiêm hoặc uống.
  • Trường hợp người bệnh sử dụng kính áp tròng, cần tháo kính trước khi nhỏ thuốc.
  • Không sử dụng lọ thuốc Winolap khi lọ thuốc bị vẩn đục, có dấu hiệu hư hỏng, thời gian dùng thuốc nên tuân thủ theo chỉ định, không bỏ thuốc hoặc nhỏ kéo dài.
  • Phụ nữ có thai, trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, người đang cho con bú không nên dùng thuốc, trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ và cần theo dõi, giám sát.
  • Sau khi nhỏ thuốc, dấu hiệu nhìn mờ tạm thời, rối loạn thị lực có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe, hoặc công việc vận hành máy móc của người bệnh.

Trên đây là thông tin về thuốc Winolap. Đây là thuốc nhỏ mắt có kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ, người bệnh không nên tự ý sử dụng để nhỏ mắt. Nếu bạn còn thắc mắc câu hỏi nào hãy gặp các dược sĩ/ bác sĩ để được tư vấn trả lời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

486 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Arclenxyl
    Công dụng thuốc Arclenxyl

    Thuốc Arclenxyl là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin 3 vòng, có thành phần Loratadin 10 mg. Thuốc Arclenxyl có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1, được dùng trong chống dị ứng.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • donaintra
    Công dụng thuốc Donaintra 50

    Donaintra 50 chứa thành phần chính là hoạt chất Diphenhydramin với tác dụng ức chế cạnh tranh ở thụ thể Histamin H1. Vậy Donaintra là thuốc gì và được sử dụng trong những trường hợp nào?

    Đọc thêm
  • amtrifox
    Công dụng thuốc Amtrifox

    Amtrifox là thuốc chống dị ứng và được dùng trong các trường hợp quá mẫn với thành phần chính là Ebastin, hàm lượng 10mg. Để hiểu rõ hơn về công dụng, chỉ định của thuốc Amtrifox như thế nào? Bạn ...

    Đọc thêm
  • mildotac
    Công dụng thuốc Mildotac

    Thuốc Mildotac thường được sử dụng để giảm đau cho các trường hợp đau sau phẫu thuật. Đôi khi, Mildotac cũng được kê đơn nhằm đẩy lùi các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Trong suốt quá ...

    Đọc thêm
  • axota
    Công dụng thuốc Axota

    Thuốc Axota có thành phần hoạt chất chính là Loratadin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng chống dị ứng và được sử dụng trong các trường hợp quá mẫn.

    Đọc thêm