Công dụng thuốc Xamiol

Thuốc Xamiol có thành phần là Calcipotriol, Betamethasone dipropionate, được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh vảy nến da đầu. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Xamiol trong bài viết dưới đây.

1. Xamiol là thuốc gì?

Xamiol có thành phần và hàm lượng là:

  • Calcipotriol 50mcg, là chất tương tự Vitamin D, có tác dụng làm giảm biệt hóa và ức chế tăng sinh các tế bào sừng.
  • Betamethasone dipropionate 0.5mg, cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, Betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, ức chế miễn dịch, giảm ngứa, co mạch.
  • Xamiol sản xuất dưới dạng thuốc bôi, hàm lượng mỗi tuýp/hộp là 15g.

Chỉ định dùng thuốc:

Không sử dụng Xamiol trong những trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc Xamiol.
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol.
  • Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol ở bệnh nhân tổn thương ở da do virus (như Herpes hay Varicella), nấm hoặc nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn;
  • Nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao hay giang mai;
  • Viêm da quanh miệng, teo da, giãn tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.
  • Bệnh nhân bị vảy nến thể giọt, vảy nến đỏ da toàn thân, vảy nến thể mủ.
  • Bệnh nhân suy gan và thận nặng.

2. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Xamiol

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường bôi.
  • Khi bôi, lấy một lượng thuốc Xamiol vào nửa đầu ngón tay trỏ, dàn một lớp mỏng lên mảng tổn thương vẩy nến vùng da đầu và xoa nhẹ.
  • Không gội đầu ngay sau khi bôi.
  • Phải rửa sạch tay sau mỗi lần bôi thuốc để tránh làm dây thuốc ra các vùng mặt, mắt gây kích ứng tại chỗ.
  • Sau 4 tuần triệu chứng không thuyên giảm, hoặc trở nên nghiêm trọng hơn ( mưng mủ, lan rộng) lập tức ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ để được tư vấn điều trị.

Liều dùng:

  • Liều 1-4g (4g tương đương với một thìa cà phê), tối đa 15g/ngày và 100g/tuần. Diện tích da được điều trị không quá 30% diện tích cơ thể.
  • Bôi vùng bệnh da đầu 1 lần/ngày. Điều trị trong 4 tuần.
  • Sau khi bôi thuốc, giữ thuốc lưu lại trên da đầu cả ngày, qua đêm.
  • Nếu bỏ quên liều thuốc: Người bệnh bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian bôi sát với liều tiếp theo thì người bệnh có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều thuốc theo kế hoạch đã có. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ qua.

3. Tác dụng không mong muốn của Xamiol

Thuốc Xamiol khi sử dụng có thể gây một số tác dụng phụ sau:

  • Thường gặp: Ngứa, xuất hiện nếp gấp da, mắt nhạy cảm ánh sáng.
  • Ít gặp: Rát bỏng da, đau hoặc kích thích da, khô da, đỏ da, chàm da, viêm nang lông, rậm lông, viêm da, đỏ da, trứng cá, khô da, làm nặng thêm bệnh vảy nến, nổi ban, ban có mụn mủ, da mất sắc tố và nổi kê dạng keo, kích thích mắt.
  • Hiếm gặp: Gây tăng canxi máu và canxi niệu, tăng nhãn áp, thiên đầu thống, nhiễm trùng.

4. Thận trọng khi sử dụng Xamiol

Khi sử dụng thuốc Xamiol cần lưu ý:

  • Xamiol có chứa Betamethasone dipropionate, là một steroid mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên da đầu. Do Xamiol dùng bôi tại chỗ nhưng có thể được hấp thụ theo đường toàn thân, nên tránh phủ kín khi bôi thuốc do làm tăng sự hấp thụ corticosteroid toàn thân. Tránh dùng cùng với các corticosteroid đường toàn thân khác vì có thể gây tác dụng có hại cho cơ thể.
  • Do trong thành phần thuốc Xamiol chứa Calcipotriol, có thể xảy ra tình trạng tăng canxi máu nếu dùng quá liều tối đa hàng tuần (100g). Tuy nhiên, mức canxi huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị. Người bệnh không nên tự ý tăng giảm liều thuốc để tránh gây hậu quả không mong muốn.
  • Hiện chưa có nghiên cứu về tính hiệu quả và độ an toàn khi dùng thuốc này trên các vùng không phải là da đầu. Tránh bôi quá 30% diện tích bề mặt cơ thể. Tránh bôi lên vùng rộng da bị tổn thương, trên niêm mạc hay nếp gấp da do làm tăng hấp thụ corticosteroid toàn thân.
  • Không tự ý dùng thuốc lên vùng da mặt và cơ quan sinh dục do vùng này rất nhạy cảm với thành phần của thuốc Xamiol. Có thể thấy phản ứng có hại tại chỗ (như kích thích mắt hay da mặt) khi thuốc rơi vào vùng mặt hay vào mắt và kết mạc mắt. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, bôi thuốc đúng cách để tránh trường hợp bôi vào hoặc làm rơi thuốc vào mắt, miệng và mặt.
  • Có thể xảy ra nguy cơ bị vảy nến thể mủ toàn thân hay tác dụng gây hại khác khi ngừng điều trị vảy nến bằng Xamiol. Vì vậy, người bệnh cần tiếp tục theo dõi triệu chứng trên da sau khi điều trị.
  • Chưa có nghiên cứu về việc dùng thuốc Xamiol đồng thời với các sản phẩm chống vảy nến khác theo đường toàn thân hay với liệu pháp ánh sáng. Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu bất kì liệu pháp điều trị nào.
  • Khi điều trị bằng thuốc Xamiol, người bệnh nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Khi đi ra ngoài, các vùng được bôi thuốc cần được che chắn cẩn thận.
  • Đối với trẻ nhỏ: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Xamiol cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol cho phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol khi có chỉ định của bác sĩ nếu lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Xamiol đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguy cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị. Cần thận trọng khi dùng Xamiol cho phụ nữ đang cho con bú, tốt nhất dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh quá liều khi sử dụng.
  • Đối với người đang lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể sử dụng được ở đối tượng đang lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Xamiol. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Xamiol theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Xamiol ở nhiệt độ phòng, tránh xa tầm với trẻ em và vật nuôi trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan