Công dụng thuốc Xilonibsa 2%

Xilonibsa là thuốc gì? Xilonibsa 2% là thuốc được kê theo đơn thuốc của bác sĩ (ETC). Thành phần chính bên trong một ống thuốc bao gồm Lidocaine hydrochloride (36mg) và Epinephrine tartrate (0,0255mg) cùng các loại tá dược vừa đủ khác. Vậy Xilonibsa 2% có công dụng như thế nào? Hãy cùng tham khảo thêm tại bài viết dưới đây để có thêm thông tin về loại thuốc này.

1. Công dụng thuốc Xilonibsa 2%

Thành phần Lidocaine hydrocloride trong thuốc là thuốc gây tê thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Cơ chế hoạt động của chất này là cùng phong bế sự phát sinh và dẫn truyền xung đột thần kinh bằng cách giảm khả năng thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Từ đó, ức chế khử cực và ổn định màng dẫn đến giảm sự lan truyền hiệu điện thế hoạt động và block dẫn truyền xung thần kinh.

Khi có thêm adrenaline làm co mạch, thời gian gây tê của lidocain tăng lên. Do vậy, sự hấp thu của thuốc gây mê chậm hơn, có nồng độ lớn hơn và thời gian tác dụng dài hơn. Sự kết hợp trên cũng làm những phản ứng bất lợi từ lidocain gây ra được giảm đi.

Thuốc Xilonibsa 2% thường được chỉ định để gây tê tại chỗ trước khi đặt thiết bị kỹ thuật, thực hiện nội soi, khám nghiệm, nha khoa (viêm lợi, nhổ răng...) hoặc tiến hành các thủ tục khác. Thuốc có công dụng giảm triệu chứng đau khi thực hiện các quy trình trên.

2. Liều dùng và cách dùng gợi ý

Liều lượng sử dụng thuốc Xilonibsa 2% sẽ phụ thuộc vào mô gây tê, kỹ thuật gây tê được áp dụng và diện tích gây tê. Liều dùng tham khảo:

  • Gây tê phong bế thần kinh và gây tê tại chỗ liều thường dùng là 1ml/ngày;
  • Gây tê phẫu thuật: 1,5 - 2ml/ngày.

Lưu ý về liều dùng:

  • Người trưởng thành không dùng quá 7mg/kg cân nặng mỗi ngày;
  • Người nặng 70kg không dùng quá 500mg;
  • Trẻ em sẽ được điều chỉnh liều tùy vào trọng lượng, độ tuổi và loại phẫu thuật thực hiện, tuy nhiên qua không vượt quá 5mg/kg cân nặng mỗi ngày;
  • Thuốc được chỉ định cho trẻ dưới 4 tuổi.

Thuốc Xilonibsa 2% không được sử dụng để gây tê ngoài màng cứng, gây tê tuỷ sống hoặc khoang cùng và không tiêm qua đường tĩnh mạch. Bôi trực tiếp dung dịch Xilonibsa 2% để gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, họng, khí phế quản, miệng, đường tiết niệu, đường sinh dục và thực quản. Tiêm trực tiếp Xilonibsa 2% vào mô khi gây tê từng lớp. Tiêm duới da khi gây tê phong bế vùng.

3. Các trường hợp không sử dụng thuốc Xilonibsa 2%

  • Những trường hợp bị quá mẫn hoặc dị ứng với Lidocaine hydrocloride và Epinephrine tartrate cùng các thành phần khác của thuốc;
  • Người bị dị ứng với thuốc gây tê thuộc nhóm amid;
  • Người bị rối loạn xoang nhĩ nặng, hội chứng Adams- stokes, suy cơ tim nặng, block trong thất khi không có thiết bị tạo nhịp, block nhĩ - thất, rối loạn đông máu nặng, rối loạn thoái hóa thần kinh;
  • Xilonibsa 2% không dùng cho người bị tăng huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, vừa phẫu thuật động mạch vành, suy tim sung huyết bởi thuốc có chứa adrenalin.

4. Lưu ý với thuốc Xilonibsa 2%

  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, bệnh gan; giảm thể tích máu hoặc shock, nhịp tim chậm, rung nhĩ, block tim không hoàn toàn;
  • Cẩn thận trường hợp ngộ độc toàn thân ở người ốm nặng hoặc suy nhược;
  • Những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn lưu ý không được tiêm thuốc;
  • Không cho thuốc vào niệu đạo bị tổn thương bởi thuốc sẽ hấp thụ nhanh gây phản ứng toàn thân thay vì tại chỗ;
  • Có nguy cơ xảy ra dị ứng, hen phế quản nặng ở người nhạy cảm đặc biệt là người có tiền sử bị hen phế quản;
  • Có khả năng làm chậm nhịp tim thai bởi tác dụng gây tê tại chỗ nên cân nhắc kỹ khi dùng cho phụ nữ có thai;
  • Lidocaine có thể bài tiết trong sữa mẹ nhưng với với lượng nhỏ không làm ảnh hưởng tới trẻ nên có thể cân nhắc sử dụng với người đang cho con bú;
  • Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến người lái xe hoặc vận hành máy móc nên cần cân nhắc khi sử dụng.

5. Cách xử trí khi dùng quá liều Xilonibsa 2%

Khi tiêm nội mạch quá liều có thể sau 15 - 60 phút sẽ xuất hiện phản ứng có hại. Độc tính sẽ phát ra ở hệ thống thần kinh TW trước sau đó đến hệ tim mạch. Dấu hiệu quá liều ở hệ thần kinh TW như: lú lẫn, an thần, nặng hơn là hôn mê, co giật, ngừng thở. Dấu hiệu quá liều ở hệ tim mạch như giảm huyết áp, suy tim, block nhĩ- thất, loạn nhịp tim.

Các triệu chứng quá liều do adrenalin gây ra như: Tăng nhịp tim, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hoá, cảm giác nóng, nhức đầu, huyết áp tăng, loạn nhịp tim

Trong trường hợp quá liều thì cần dừng tiêm ngay khi có phản ứng. Điều trị chỉ mang tính hỗ trợ bằng việc áp dụng các phương pháp thông thường và tập trung vào các biện pháp hồi phục chức năng như: đặt người bệnh ở tư thế thích hợp, sử dụng thuốc chống co giật, thuốc tăng/ hạ huyết áp, truyền dịch....

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

632 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan