Công dụng trị bệnh của thuốc Acritel

Acritel 5mg là thuốc gì hay thuốc Acritel có tác dụng gì? Tất cả các thông tin về thuốc Acritel được cung cấp đầy đủ trong bài viết dưới đây sẽ giúp người bệnh giải đáp thắc mắc và sử dụng hiệu quả.

1. Thuốc Acritel là thuốc gì?

Thuốc Acritel 10mg, 5mg chứa thành phần Levocetirizin dihydroclorid bào chế dưới dạng viên nén được chỉ định điều trị dị ứng hiệu quả, đặc biệt đối với người bị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi vị ứng mạn tính, bệnh mề đay tự phát kinh niên.

Thuốc Acritel dùng chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi.

2. Cách sử dụng và liều dùng Acritel

Ở từng đối tượng và tùy vào tình trạng bệnh cụ thể của người bệnh mà cách sử dụng thuốc Acritel sẽ được bác sĩ kê đơn không giống nhau. Liều dùng thuốc Acritel tham khảo như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến nghị là Acritel 5mg/ngày uống vào buổi tối và khi đã kiểm soát được bệnh đầy đủ;
  • Với trẻ em từ 6-11 tuổi: Liều dùng thuốc Acritel là 2,5mg/ngày vào buổi tối, không nên sử dụng quá 2,5mg;
  • Người bệnh là bệnh nhân suy thận sẽ được bác sĩ kê liều Acritel thấp hơn dựa trên mức độ và sự đáp ứng của thận.

Trẻ em dưới 6 tuổi không sử dụng thuốc Acritel 5mg để điều trị.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Acritel 10

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối đa khi dùng thuốc Acritel điều trị, người bệnh cần khai báo với bác sĩ điều trị các vấn đề sức khỏe đang gặp phải như:

  • Người bệnh bị động kinh hoặc có các nguy cơ co giật;
  • Suy thận, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều thấp để đảm bảo điều trị và an toàn cho người bệnh;
  • Người bệnh có các yếu tố nguy cơ gây bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt;
  • Thuốc Acritel có chứa lactose, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng có tiền sử không dung nạp với bất cứ loại đường nào;
  • Thuốc Acritel chứa Polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu gây đau bụng, tiêu chảy;
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc;
  • Thành phần thuốc Acritel 10 có thể gây buồn ngủ, suy nhược, mệt mỏi. Vì vậy, người bệnh không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc cần sự tập trung cao để đảm bảo an toàn sức khỏe.

4. Tác dụng phụ của thuốc Acritel

Các tác dụng phụ người bệnh thường gặp phổ biến nhất khi sử dụng Acritel là buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, sưng và khó chịu mũi thường ở trẻ em, đau bụng, khô miệng, mệt mỏi,... Một số ít trường hợp sẽ có triệu chứng như ngứa râm ran, tê da, tiêu chảy, phát ban, kích động.

Tác dụng phụ hiếm gặp hơn trong quá trình uống thuốc Acritel là tim đập nhanh, rối loạn cử động, sưng trên da, mề đay nhiều, quá mẫn, các bất thường về chức năng gan, thận, co giật, tăng cân, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, khó ngủ...

Khi các biểu hiện tác dụng phụ kéo dài, nghiêm trọng, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị và ngừng thuốc để được hướng dẫn cách xử trí kịp thời, hiệu quả.

5. Xử trí khi quên liều hoặc quá liều

Người bệnh nên uống ngay thuốc sau khi nhớ ra quên liều, nếu thời gian phát hiện quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp như đã được chỉ định. Người bệnh không sử dụng bù, gấp đôi liều thuốc Acritel.

Nếu uống quá liều Acritel-10, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị, có bất cứ bất thường gì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Thuốc Acritel 5mg cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết đã cung cấp thông tin về thuốc Acritel. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị, người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan