Hotemin 20mg là thuốc gì?

Hotemin 20mg có thành phần chính là Methylprednisolone, được sử dụng để điều trị các bệnh về xương khớp và gút cấp. Việc sử dụng thuốc Hotemin 20mg theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị bệnh.

1. Hotemin 20mg là thuốc gì?

Hotemin 20mg được bào chế dạng viên nang có hoạt chất là methylprednisolone, một glucocorticoid với hàm lượng 4mg.

Thuốc Hotemin 20mg có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh, đồng thời ít giữ natri và nước.

Thuốc Hotemin dùng đường toàn thân làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và giảm tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân ở máu ngoại vi. Do đó, thuốc có tác dụng chống viêm tốt.

Thuốc Hotemin còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và đại thực bào của mô; làm khả năng thực bào, tiêu diệt vi sinh vật và khả năng sản sinh chất gây sốt, yếu tố gây hoại tử, chất hoạt hóa plasminogen đều bị hạn chế.

Thuốc Hotemin 20mg còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2.

Ngoài ra, thuốc Hotemin 20mg còn làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do giảm lượng histamin giải phóng ra bởi các bạch cầu ưa base.

2. Thuốc Hotemin 20mg được chỉ định khi nào?

Thuốc Hotemin 20mg được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp cần điều trị bằng glucocorticoid như sau:

  • Các trường hợp có rối loạn nội tiết như: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh hay viêm tuyến giáp không mưng mủ.
  • Điều trị bệnh khớp như: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp cấp tính do gút cấp, viêm xương khớp do chấn thương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu,...
  • Điều trị bệnh hệ thống tạo keo: Bệnh lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, viêm động mạch do tế bào khổng lồ, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp,...
  • Điều trị các bệnh về da như: Viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng thể nặng, viêm da tróc vảy, bệnh vảy nến, viêm da bã nhờn thể nặng,...
  • Điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, quá mẫn với các thuốc khác, hen phế quản,...
  • Điều trị viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do herpes zoster, viêm thần kinh thị giác, viêm giác mạc, viêm mống mắt thể mi,...
  • Điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp như hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli hay bệnh Sarcoid có triệu chứng.
  • Thành phần tham gia vào điều trị các bệnh lý về máu như: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở trẻ em, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Người bệnh có bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
  • Sử dụng thuốc Hotemin 20mg để giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
  • Điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như: Viêm loét đại tràng, viêm ruột non.
  • Điều trị chứng xơ cứng rải rác đợt cấp, các trường hợp có phù kết hợp với u não.
  • Ngoài ra, thuốc Hotemin 20mg còn được sử dụng trong một số bệnh lý như lao màng não, lao phổi tối cấp hay lan tỏa, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

3. Cách dùng và liều lượng thuốc Hotemin 20mg

Thuốc Hotemin 20mg được sử dụng theo đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc cùng với nước lọc, không uống Hotemin cùng các loại nước chứa cồn.

Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân mà bác sĩ chỉ định đơn thuốc phù hợp. Các thông tin về liều lượng sử dụng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

  • Liều dùng thuốc cho người lớn: Liều lượng khởi đầu thay đổi từ 4 - 48mg mỗi ngày tùy thuộc vào từng loại bệnh cụ thể. Sau đó, người bệnh nên tiếp tục duy trì hoặc điều chỉnh liều đến khi đáp ứng thỏa mãn. Sau một thời gian điều trị, nếu không đáp ứng thì nên ngừng sử dụng thuốc.
  • Liều dùng thuốc cho trẻ em: Dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều khởi đầu thông thường từ 0,8 - 1,5mg/kg/ngày. Sau đó duy trì liều lượng từ 2 - 8mg/ngày.
  • Đối với người già: Cần theo dõi hết sức thận trọng, đặc biệt khi điều trị dài ngày do có nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

Nếu điều trị trong thời gian dài, cần thăm dò hiệu quả lâm sàng để tìm liều dùng thấp nhất cho bệnh nhân nhằm hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn.

Nếu bệnh nhân muốn ngừng sử dụng thuốc sau thời gian điều trị dài ngày thì phải ngừng dần dần, không được dừng đột ngột.

4. Tác dụng không mong muốn do thuốc Hotemin 20mg

Bệnh nhân có thể gặp những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Hotemin 20mg như sau:

  • Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ảo giác, lo lắng, dị cảm, lú lẫn, sưng mắt, nhìn mờ, choáng váng,...
  • Triệu chứng trên đường tiêu hóa như đau thượng vị, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa,...
  • Thuốc gây ra các phản ứng quá mẫn trên da dạng nổi ban da, ngứa ngáy, tróc móng và rụng tóc,...
  • Một số bệnh nhân có thay đổi các thông số chức năng gan, có thể tăng men gan, có biểu hiện vàng da, phản ứng gan và viêm gan.
  • Có thể gặp tình trạng giảm tiểu cầu và ban xuất huyết không giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan. Một số trường hợp có xảy ra thiếu máu bất sản và thiếu máu tan máu, chảy máu cam.
  • Thuốc gây ra các phản ứng quá mẫn như phản vệ, nổi mề đay, viêm mạch, phù mạch, co thắt phế quản,... Các triệu chứng này hiếm khi xảy ra.

Khi người bệnh gặp triệu chứng nào kể trên hay bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến các trung tâm y tế để thăm khám và có hướng điều trị kịp thời.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Hotemin 20mg.

  • Sử dụng liều thuốc Hotemin 20mg thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất và dùng một liều duy nhất vào buổi sáng để hạn chế tối đa các tác dụng phụ có thể xảy ra do dùng thuốc. Trong quá trình điều trị, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liều đáp ứng của bệnh nhân.
  • Sử dụng thuốc Hotemin 20mg trong thời gian dài có thể gây cườm dưới vỏ sau, glaucoma kèm tổn thương dây thần kinh thị giác.
  • Khi dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị có thể gây suy tuyến thượng thận.
  • Thuốc Hotemin có thể làm mất đi các dấu hiệu nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng.
  • Thuốc Hotemin có thể gây ảnh hưởng đến tâm thần kinh như gây mất ngủ, xáo trộn tinh thần hay động kinh. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và làm việc liên quan đến máy móc.
  • Dùng thuốc Hotemin cho phụ nữ có thai có thể làm giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Vì vậy, khi quyết định sử dụng thuốc cho đối tượng này cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Thuốc Hotemin có thể bài tiết vào sữa mẹ với một lượng rất nhỏ nên hiếm khi gây ra tác dụng toàn thân nào ở trẻ sơ sinh.
  • Thuốc Hotemin 20mg có thể là tăng đường máu, tăng tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

Thuốc Hotemin 20mg là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh nên được sử dụng để điều trị các bệnh về khớp, gút cấp và nhiều trường hợp khác. Hotemin 20mg là loại thuốc kê đơn, người bệnh khi sử dụng cần tuyệt đối tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để hạn chế những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan