Tác dụng của thuốc Blincyto

Blincyto là 1 loại thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu cấp. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Blincyto là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng.

1. Blincyto là thuốc gì?

  • Thuốc Blincyto được bào chế dưới dạng lọ bột pha tiêm, có thành phần chính là Blinatumomab hàm lượng 38,5mcg.
  • Trong bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính tiền thân B, một số tế bào nhất định tạo ra tế bào bạch cầu lympho B sẽ nhân lên quá nhanh và những tế bào bất thường này thay thế các tế bào máu bình thường. Blinatumomab là một kháng thể đơn dòng được tạo ra để gắn vào một protein (CD19) được tìm thấy trên các tế bào B và một protein (CD3) trên tế bào bạch cầu T. Vì vậy, Blincyto hoạt động như một “cầu nối” mang các tế bào B và tế bào T lại với nhau, khiến các tế bào T tiết ra các chất cuối cùng để giết chết các tế bào B ung thư.

2. Thuốc Blincyto có tác dụng gì?

  • Thuốc Blincyto được sử dụng ở cả người lớn và trẻ em trong điều trị ung thư máu là bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính tiền tế bào B (ALL) khi ung thư tái phát hoặc không cải thiện với các phương pháp điều trị trước đó (bệnh khó chữa).
  • Không sử dụng Blincyto trong các trường hợp sau:
    • Người có tiền sử mẫn cảm với Blinatumomab hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Người có tiền sử rối loạn thần kinh như co giật, lú lẫn, khó nói hoặc các vấn đề về thăng bằng.
    • Người có tiền sử hóa trị hoặc xạ trị não.
    • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Blincyto

  • Blincyto được truyền liên tục bằng bơm truyền dịch.
  • Đối với điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho tiền thân tế bào B tái phát hoặc khó chữa, một liệu trình điều trị bao gồm tối đa 2 chu kỳ Blincyto khởi đầu, sau đó là 3 chu kỳ bổ sung để củng cố và tối đa 4 chu kỳ duy trì điều trị.
  • Một chu kỳ điều trị khởi đầu hoặc củng cố bằng Blincyto bao gồm 28 ngày truyền tĩnh mạch liên tục, sau đó là khoảng thời gian không điều trị 14 ngày (tổng cộng 42 ngày).
  • Một chu kỳ điều trị duy trì bao gồm 28 ngày liên tục truyền tĩnh mạch Blincyto, sau đó là khoảng thời gian không điều trị 56 ngày (tổng cộng 84 ngày).
  • Đối với bệnh nhân từ 45kg trở lên sẽ nhận được liều thuốc cố định, còn với bệnh nhân dưới 45kg liều lượng thuốc được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA).
thuốc blincyto
thuốc blincyto

4. Tác dụng phụ của thuốc Blincyto

Khi sử dụng thuốc Blincyto có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Sốt, nhiễm trùng, nhức đầu.
  • Phản ứng liên quan đến truyền dịch: sốt, ớn lạnh, phát ban, buồn nôn, mệt mỏi.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, dị cảm vùng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Dấu hiệu về thần kinh như nói ngọng, lú lẫn, sự thăng bằng, co giật hoặc mất ý thức.
  • Một tác dụng phụ nghiêm trọng của Blinatumomab được gọi là hội chứng giải phóng cytokine (CRS), bao gồm các triệu chứng như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, khó thở, nôn mửa, tiêu chảy, choáng váng.

Khi sử dụng thuốc Blincyto, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Blincyto

Khi sử dụng thuốc Blincyto, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Trong khi sử dụng Blincyto,không nên tiêm các vắc-xin sống giảm độc lực như sởi, quai bị, rubella (MMR), bại liệt, rotavirus, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu do có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu do sốt đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng Blincyto. Do đó, cần theo dõi các thông số xét nghiệm tổng số lượng bạch cầu, số lượng tuyệt đối bạch cầu trung tính trong khi truyền Blincyto. Ngưng sử dụng thuốc nếu giảm bạch cầu trung tính xảy ra kéo dài.
  • Điều trị bằng Blincyto có thể dẫn đến tình trạng tăng men gan thoáng qua, thời gian trung bình để bắt đầu tăng men gan là 3 ngày. Phần lớn các đợt tăng men gan thoáng qua này được quan sát thấy trong bối cảnh hội chứng giải phóng cytokine (CRS). Cần theo dõi chỉ số men gan alanine aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), gamma-glutamyl transferase (GGT) và nồng độ bilirubin trong máu trước khi bắt đầu và trong khi điều trị với Blincyto. Ngưng dùng Blincyto nếu transaminase tăng hơn 5 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc nếu nồng độ bilirubin máu tăng lên hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường
  • Có nhiều nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi khi sử dụng Blincyto cho phụ nữ mang thai. Vì vậy không sử dụng thuốc cho đối tượng này. Với phụ nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và ít nhất 48 giờ sau liều thuốc cuối cùng.
  • Không có đầy đủ thông tin liên quan đến sự hiện diện của Blinatumomab trong sữa mẹ, nhưng do nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ Blincyto, bao gồm giảm tế bào lympho B, vì vậy không nên cho con bú trong và ít nhất 48 giờ sau khi điều trị với Blincyto.
  • Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình sử dụng Blincyto

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Blincyto, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Blincyto là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà do có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.

Nguồn tham khảo: accessdata.fda.gov

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

109 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Clofarabine
    Công dụng thuốc Clofarabine

    Clofarabine một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể bạn và nó được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc aliqopa
    Công dụng thuốc Aliqopa

    Aliqopa là một loại thuốc điều trị ung thư, thuốc can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể của bệnh nhân.

    Đọc thêm
  • Zaverucin
    Công dụng thuốc Zaverucin

    Zaverucin là thuốc gì? Zaverucin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch cơ thể. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong ...

    Đọc thêm
  • Sungemtaz
    Công dụng thuốc Sungemtaz

    Thuốc Sungemtaz có thành phần chính là Gemcitabine, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý ung thư như ung thư bàng quang, tuyến tiền liệt, buồng trứng... Tìm hiểu các thông tin chung về thành phần, ...

    Đọc thêm
  • Paclirich
    Công dụng thuốc Paclirich

    Thuốc Paclirich có thành phần chính là Paclitaxel, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 17ml. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác ...

    Đọc thêm