Tác dụng của thuốc Darvocet

Darvocet là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nhẹ đến trung bình. Darvocet có thể được sử dụng đơn độc hoặc với các loại thuốc khác.

1. Công dụng và thành phần của thuốc Darvocet

Darvocet là thuốc giảm đau dạng thuốc phiện và chất kích thích hệ thần kinh trung ương (CNS). Thuốc có chứa Propoxyphene napsylate và Acetaminophen.

Propoxyphene Napsylate là một loại bột tinh thể màu trắng, không mùi, có vị đắng. Tính chất rất ít hòa tan trong nước và hòa tan trong methanol, ethanol, chloroform, acetone.

Propoxyphene napsylate khác với propoxyphene hydrochloride ở chỗ nó cho phép các dạng bào chế dạng lỏng và dạng viên nén ổn định hơn. Do sự khác biệt về trọng lượng phân tử, nên cần một liều 100mg (176,8 μmol) propoxyphene napsylate để cung cấp một lượng propoxyphene tương đương với lượng có trong 65mg (172,9 μmol) propoxyphene hydrochloride.

Acetaminophen, 4'-hydroxyacetanilide là thuốc giảm đau và hạ sốt không chứa thuốc phiện, không salicylat, tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng, không mùi, có vị hơi đắng. Công thức phân tử của acetaminophen là C8H9NO2 và khối lượng phân tử là 151,17. Nó có thể được biểu diễn bằng công thức cấu tạo sau:

  • Mỗi viên Darvocet (propoxyphene napsylate và acetaminophen) 50 chứa 50 mg (88,4 μmol) propoxyphene napsylate và 325 mg (2.150 μmol) acetaminophen.
  • Mỗi viên Darvocet (Propoxyphene napsylate và Acetaminophen) 100 chứa 100 mg (176,8μmol) Propoxyphene napsylate và 650mg (4.300μmol) Acetaminophen.
  • Mỗi viên cũng chứa Amberlite, Cellulose, Magnesi stearat, axit stearic, Titan dioxit và các thành phần không hoạt động khác.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc như:

  • Phản ứng dị ứng với Darvocet: Nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Dấu hiệu hô hấp: thở nông, đau ngực, cảm thấy khó thở; nhịp tim chậm, cảm giác như bạn có thể bị ngất xỉu;
  • Dấu hiệu thần kinh: Nhầm lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường;
  • Một số dấu hiệu khác: Co giật hoặc là buồn nôn, đau dạ dày, chán ăn, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ Darvocet ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ;
  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng, táo bón;
  • Nhức đầu, mờ mắt; hoặc là
  • Khô miệng.

3. Tương tác thuốc

Một số loại thuốc sau khi sử dụng chung với Darvocet có thể gây tương tác thuốc:

  • Thuốc Aspirin hoặc chất làm loãng máu như Warfarin (Coumadin);
  • Thuốc tránh thai;
  • Dexamethasone (Decadron, Hexadrol);
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước) như Furosemide (Lasix);
  • Kháng sinh như Carithromycin (Biaxin), Erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin), Rifabutin (Mycobutin), Rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate) hoặc Rifapentine (Priftin);
  • Thuốc chống trầm cảm như Nefazodone;
  • Thuốc chống nấm như Fluconazole (Diflucan), Itraconazole (Sporanox), Ketoconazole (Nizoral) hoặc Voriconazole (Vfend);
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như Amiodarone (Cordarone, Pacerone), Diltiazem (Cartia, Cardizem), Nifedipine (Nifedical, Procardia), Propranolol (Inderal), Verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan) và những loại khác;
  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS như Fosamprenavir (Lexiva), Nelfinavir (Viracept), Ritonavir (Norvir), Zidovudine (Retrovir) và những thuốc khác.
  • Thuốc co giật như Carbamazepine (Carbatrol, Tegretol), Lamotrigine (Lamictal), Phenytoin (Dilantin) và những thuốc khác.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Darvocet

  • Không nên sử dụng Darvocet nếu bạn bị dị ứng với Acetaminophen (Tylenol) hoặc Propoxyphen. Propoxyphen chỉ nên được sử dụng khi được các bác sĩ kê đơn.
  • Không nên dùng chung Darvocet với người khác, đặc biệt là người có tiền sử lạm dụng hoặc nghiện ma túy.
  • Không sử dụng Darvocet nếu bạn đã sử dụng chất ức chế như Furazolidone (Furoxone), Isocarboxazid (Marplan), Phenelzine (Nardil), Rasagiline (Azilect), Selegiline (Eldepryl, Emsam, Zelapar) hoặc Tranylcypromine cuối cùng (Parnate) 14 ngày. Tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra, dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Để đảm bảo dùng Darvocet một cách an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, ngưng thở khi ngủ, các rối loạn hô hấp khác; bệnh gan, bệnh gan do rượu (xơ gan), thận; tiền sử chấn thương đầu, khối u não; rối loạn túi mật, tuyến tụy; rối loạn dạ dày, ruột; người có bệnh tâm thần hoặc tiền sử nghiện ma túy hoặc rượu.
  • Hiên chưa có nghiên cứu nào khẳng định được Darvocet có gây hại cho thai nhi hay không. Nhưng nó có thể gây ra các vấn đề về hô hấp hoặc các triệu chứng nghiện/cai nghiện ở trẻ sơ sinh. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị.
  • Acetaminophen và Propoxyphen có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé bú. Không sử dụng Darvocet mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
  • Darvocet có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi phải tỉnh táo.
  • Quá liều Acetaminophen có thể làm hỏng gan của bạn. Người lớn không nên dùng nhiều hơn 1 gram (1000 mg) Acetaminophen mỗi liều hoặc 4 gam (4000 mg) mỗi ngày. Nếu uống nhiều hơn 3 đồ uống có cồn mỗi ngày, bạn không được sử dụng quá 2 gram (2000 mg) Acetaminophen mỗi ngày. Không ngừng sử dụng Darvocet đột ngột, nếu không bạn có thể có các triệu chứng cai nghiện khó chịu.
  • Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ cực độ, buồn nôn, nôn mửa, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt), đồng tử nhão hoặc giãn, lú lẫn, co giật, da lạnh và sần sùi, môi xanh, mạch yếu, chậm hoặc không đều nhịp tim, thở nông, ngất xỉu hoặc ngừng thở. Khi có các triệu chứng trên khi dùng thuốc, bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Darvocet. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn hãy tham vấn ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng Darvocet.

Nguồn tham khảo: drugs.com/darvocet.html, rxlist.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

89 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan