Tác dụng thuốc Kineret

Kineret là một thuốc thuộc nhóm thuốc điều hoà miễn dịch, có chứa anakinra là chất đối kháng thụ thể interleukin-1 ở người (r-metHuIL-1ra) được sản xuất trong các tế bào Escherichia coli bởi công nghệ DNA tái tổ hợp. Trước khi dùng thuốc Kineret, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn về thuốc.

1. Kineret là thuốc gì?

Kineret có chứa anakinra là một dạng tái tổ hợp, không được glycosyl hóa của chất đối kháng thụ thể interleukin-1 ở người (IL-1Ra). Kineret khác với IL-1Ra của người là có thêm một dư lượng methionine duy nhất tại đầu tận cùng amino. Kineret bao gồm 153 axit amin và có trọng lượng phân tử là 17,3 kilodalton.

Kineret được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp sử dụng hệ thống biểu hiện vi khuẩn E coli.

Kineret được bào chế dạng dung dịch tiêm 100mg/0.67 ml trong ống tiêm đóng sẵn thuốc.

Thuốc Kineret là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp (RA): Kineret được chỉ định ở người lớn để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của RA kết hợp với Methotrexate.
  • Hội chứng sốt chu kỳ liên quan đến Cryopyrin di truyền (viết tắt là CAPS): Kineret được chỉ định ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 8 tháng tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể từ 10kg trở lên.
  • Thiếu chất đối kháng thụ thể Interleukin-1.
  • COVID - 19: Kineret được chỉ định để điều trị bệnh vi-rút corona 2019 (COVID-19) ở bệnh nhân người lớn bị viêm phổi cần bổ sung oxy (oxy lưu lượng thấp hoặc cao) có nguy cơ tiến triển đến suy hô hấp nặng được xác định bởi nồng độ trong huyết tương của urokinase plasminogen hòa tan thụ thể kích hoạt (suPAR) ≥ 6 ng/ml.

2. Liều dùng- Cách dùng thuốc Kineret

Viêm khớp dạng thấp (RA):

  • Người lớn liều khuyến cáo của Kineret là 100 mg tiêm dưới da mỗi ngày một lần. Các liều nên được dùng vào khoảng thời gian giống nhau mỗi ngày.
  • Người >65 tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
  • Trẻ em <18 tuổi: không khuyến cáo.

Hội chứng sốt chu kỳ liên quan đến Cryopyrin di truyền (CAPS):

  • Liều khởi đầu khuyến cáo ở tất cả các phân nhóm CAPS là 1-2 mg/kg/ngày tiêm dưới da. Duy trì liều khởi đầu khuyến cáo (1-2 mg/kg/ngày) (những trường hợp CAPS nhẹ), liều duy trì trong CAPS nặng là 3-4 mg/kg/ngày, có thể điều chỉnh đến mức tối đa 8mg/kg/ngày (những trường hợp CAPS nặng).
  • Người >65 tuổi: Dữ liệu ở bệnh nhân cao tuổi còn hạn chế. Không cần điều chỉnh liều

Thiếu chất đối kháng thụ thể Interleukin-1:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 1-2 mg/kg mỗi ngày. Liều có thể được điều chỉnh theo từng cá nhân đến mức tối đa là 8 mg/kg mỗi ngày để kiểm soát tình trạng viêm đang hoạt động

COVID - 19:

  • Ở người lớn liều khuyến cáo của Kineret là 100 mg dùng mỗi ngày một lần bằng cách tiêm dưới da trong 10 ngày.
  • Người >65 tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
  • Trẻ em <18 tuổi: không khuyến cáo.

Suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh loại B).
  • Kineret nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr 60 đến 89 ml/phút).
  • Kineret nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận trung bình (CLcr 30 đến 59 ml/phút).
  • Đối với bệnh nhân suy thận nặng (CLcr < 30ml/phút) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối, bao gồm lọc máu, nên cân nhắc dùng liều Kineret theo quy định cách ngày.

3. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Kineret

Thuốc Kineret có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, ngứa dữ dội, thở khò khè, nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, ngất xỉu, sốt, đổ mồ hôi, ớn lạnh, cảm giác mệt mỏi, khó thở, ho, viêm họng, vết loét trong miệng và cổ họng, đau nhức cơ thể, giảm cân nặng. Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Kineret bao gồm: làm trầm trọng thêm các triệu chứng viêm khớp dạng thấp, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, đau khớp, nghẹt mũi, đỏ, bầm tím, đau hoặc sưng nơi tiêm thuốc.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc Kineret. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để có thêm thông tin về tác dụng phụ của thuốc Kineret.

4. Tương tác thuốc

Tương tác giữa Kineret và các thuốc khác không có dữ liệu lâm sàng do chưa được nghiên cứu. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tương tác giữa Kineret và các sản phẩm thuốc khác (bao gồm các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid, glucocorticoid và DMARD) chưa có dữ liệu.

Không nên sử dụng các loại thuốc được gọi là thuốc ức chế TNF-α, như Etanercept với Kineret vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

5. Các lưu ý khác khi sử dụng thuốc Kineret

Phụ nữ có thai, phụ nữ có dự định mang thai trong quá trình điều trị bằng thuốc Kineret: vì chưa được thử nghiệm lâm sàng nên không có các bằng chứng trên đối tượng này. Vì vậy không khuyến cáo dùng Kineret cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu anakinra có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không được cho con bú nếu đang điều trị bằng thuốc Kineret.

Trường hợp quá liều: nếu vô tình dùng nhiều Kineret hơn mức cần thiết sẽ không gặp vấn đề nghiêm trọng, nhưng cần phải thông báo cho bác sĩ điều trị.

Trường hợp quên liều: Cần tham khảo bác sĩ điều trị về thời điểm dùng liều kế tiếp.

Bảo quản thuốc Kineret trong tủ lạnh (2°C đến 8°C), khi một ống tiêm đã được lấy ra khỏi tủ lạnh và để ở nhiệt độ phòng (lên đến 25 °C), thì phải được sử dụng trong vòng 72 giờ hoặc bỏ đi. Không đặt đặt lại thuốc đã bảo quản ở nhiệt độ phòng trở lại tủ lạnh.

6. Nên chuẩn bị như thế nào trước khi tiêm thuốc Kinere

Các bước chuẩn bị trước khi tiêm Kineret như sau:

  • 1. Lấy ống tiêm chứa sẵn Kineret ra khỏi tủ lạnh.
  • 2. Không lắc ống tiêm đã được nạp sẵn thuốc.
  • 3. Kiểm tra hạn sử dụng trên nhãn ống tiêm đóng sẵn thuốc (EXP). Không sử dụng nó nếu ngày đã qua ngày cuối cùng của tháng được thể hiện trên ống tiêm.
  • 4. Kiểm tra sự xuất hiện của Kineret. Nó phải là một dung dịch trong suốt, không màu đến trắng. Có thể có một số hạt protein trong mờ đến trắng trong dung dịch, các hạt này không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Không nên sử dụng dung dịch nếu nó bị đổi màu hoặc vẩn đục, hoặc nếu có bất kỳ hạt nào khác ngoài các hạt từ trong mờ đến trắng.
  • 5. Để tiêm thoải mái hơn, hãy để ở nhiệt độ phòng trong khoảng 30 phút hoặc nhẹ nhàng giữ ống tiêm đã được nạp sẵn thuốc trong tay trong vài phút. Không làm ấm Kineret trong bất kỳ cách khác (ví dụ, không hâm nóng trong lò vi sóng hoặc trong nước nóng).
  • 6. Không tháo nắp ra khỏi ống tiêm cho đến khi bạn sẵn sàng tiêm.
  • 7. Rửa tay thật sạch.
  • 8. Tìm một nơi thoải mái, đủ ánh sáng, sạch sẽ và đặt tất cả các thiết bị bạn cần trong tầm với.
  • 9. Đảm bảo liều lượng Kineret mà bác sĩ đã kê đơn; 20 đến 90 mg, 100 mg hoặc cao hơn.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Kinere, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để quá trình sử dụng đạt được hiệu quả tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

123 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan