Thuốc Stadnex 40 cap trị bệnh gì?

Thuốc Stadnex 40 cap có chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg, dạng bào chế là viên nén tan trong ruột. Công dụng của thuốc Stadnex 40 cap là điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.

1. Công dụng của thuốc Stadnex 40 cap

Thuốc Stadnex 40 cap trị bệnh gì? Tác dụng của thuốc Stadnex 40 cap là điều trị các tình trạng sau:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị tình trạng viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để giảm nguy cơ tái phát; điều trị giảm triệu chứng bệnh. Thuốc cũng được kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiêu diệt Helicobacter Pylori, điều trị loét tá tràng do nhiễm HP, phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng;
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison;
  • Công dụng khác: Được bác sĩ chỉ định cho một số bệnh lý cụ thể.

Chống chỉ định: Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và bệnh nhân quá mẫn cảm với esomeprazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Stadnex 40 cap

Khi đã nắm được công dụng của thuốc Stadnex 40 cap, người dùng cần biết cách sử dụng và liều dùng thuốc.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc cùng với một ít nước, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thuốc Stadnex 40 cap dùng cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên. Liều dùng như sau:

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Sử dụng Stadnex 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho những bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành hoặc còn triệu chứng dai dẳng. Khi đã trị lành, sử dụng Stadnex 20mg x 1 lần/ngày để phòng nguy cơ tái phát;
  • Điều trị dài hạn sau khi sử dụng phương pháp truyền tĩnh mạch để phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày: Sử dụng Stadnex 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi dùng hoạt chất esomeprazole đường tĩnh mạch để phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày;
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Sử dụng liều khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát triệu chứng với hoạt chất esomeprazole liều 80 - 160mg/ngày. Khi liều hằng ngày trên 80mg thì nên chia liều dùng 2 lần/ngày;
  • Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Uống Stadnex 20mg x 1 lần/ngày ở người bệnh trào ngược không bị viêm thực quản;
  • Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp giúp điều trị H.Pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở người bệnh nhiễm HP: Dùng 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, dùng 2 lần/ngày trong 7 hoặc 14 ngày;
  • Dùng thuốc cho người bệnh điều trị bằng thuốc NSAID liên tục:
    • Trị loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Sử dụng Stadnex 20mg x 1 lần/ngày, điều trị trong 4 - 8 tuần;
    • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID: Sử dụng Stadnex 20mg x 1 lần/ngày.

Hiện chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi nên tốt nhất không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Quá liều: Cho tới nay, ít có trường hợp dùng thuốc Stadnex 40 cap quá liều có chủ đích. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc, gọi cấp cứu hoặc đến trung tâm y tế gần nhất. Nếu lỡ quên 1 liều thuốc, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Trường hợp đã gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp đúng thời điểm quy định.

thuốc stadnex 40 cap trị bệnh gì
Giải đáp thuốc Stadnex 40 cap trị bệnh gì?

3. Tác dụng phụ của thuốc Stadnex 40 cap

Bên cạnh công dụng của thuốc Stadnex 40 cap, người dùng cũng quan tâm tới các tác dụng phụ có thể xảy ra. Những tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc gồm:

  • Tác dụng phụ phổ biến: Toàn thân (đau đầu, chóng mặt, phát ban), tiêu hóa (buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khô miệng, đầy hơi);
  • Tác dụng phụ ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, ngứa, phát ban, rối loạn thị giác;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Toàn thân (sốt, đổ mồ hôi, mẫn cảm với ánh sáng, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn); thần kinh trung ương (kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác); huyết học (mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu); gan (tăng enzyme gan, vàng da, viêm gan, suy gan); tiêu hóa (rối loạn vị giác); cơ xương (đau cơ, đau khớp); tiết niệu (viêm thận kẽ); da (phát ban bọng nước, viêm da, hoại tử biểu bì nhiễm độc),...

4. Thận trọng khi dùng thuốc Stadnex 40 cap

Khi sử dụng thuốc Stadnex 40 cap, người bệnh cần lưu ý:

  • Thuốc có thể làm giảm triệu chứng, làm chậm việc chẩn đoán các bệnh ác tính nên nếu có những triệu chứng báo động như sụt cân nhanh, đại tiện phân đen, khó nuốt, nôn ra máu,... thì bệnh nhân nên đi khám ngay;
  • Sử dụng các thuốc bơm proton khi dùng liều cao và thời gian dài (trên 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, cổ xương đùi và xương sống;
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa;
  • Thuốc Stadnex có thể làm giảm khả năng hấp thụ vitamin B12 của cơ thể;
  • Thuốc Stadnex gây hạ magie máu khi dùng trên 3 tháng (chủ yếu là trên 1 năm) với các tác dụng phụ nghiêm trọng như co cứng cơ, động kinh và loạn nhịp tim. Do vậy, bệnh nhân điều trị bằng thuốc này nên theo dõi nồng độ magie máu ngay từ đầu, nếu phát hiện bị hạ magie cần bổ sung magie hoặc ngừng thuốc;
  • Dùng thuốc có thể gây chóng mặt hoặc ảo giác nên bệnh nhân không được lái xe hoặc vận hành máy móc nếu đang sử dụng thuốc;
  • Hiện chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Stadnex cho phụ nữ mang thai và cho con bú nên tốt nhất không dùng thuốc cho những đối tượng này.
thuốc stadnex 40 cap trị bệnh gì
Thuốc Stadnex 40 cap trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

5. Tương tác thuốc Stadnex 40 cap

Ngoài công dụng của thuốc Stadnex 40 cap, người dùng nên chú ý tới tương tác thuốc. Để tránh tình trạng tương tác thuốc (có thể thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ), bạn nên liệt kê các thuốc mình đang dùng và báo cho bác sĩ. Đồng thời, bạn không nên tự ý thay đổi liều dùng, ngừng dùng đối với bất kỳ loại thuốc nào mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Một số thuốc có thể gây tương tác khi sử dụng chung với thuốc Stadnex gồm: Amoxicillin, Clarithromycin, Ketoconazol, muối sắt, digoxin, Atazanavir 300mg/ritonavir 100mg, Warfarin, nhóm thuốc chuyển hóa qua CYP2C19,... Ngoài ra, bệnh nhân sử dụng thuốc Stadnex nên kiêng rượu bia, thuốc lá, đồ ăn cay nóng,... trong quá trình điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.

Bài viết đã giúp người dùng nắm được công dụng của thuốc Stadnex 40 cap, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng. Nên bảo quản thuốc trong bao bì kín, để nơi khô ráo và tránh ẩm với nhiệt độ phòng không quá 30°C. Người dùng cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ khó lường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

234.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Panrixim
    Công dụng thuốc Panrixim

    Thuốc Panrixim có chứa thành phần chính là Pantoprazole (dưới dạng pantoprazole sodium sesquihydrate) 40mg, Clarithromycin 250mg và Tinidazole 500mg. Trước khi sử dụng thuốc Panrixim, người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Famsyn
    Công dụng thuốc Famsyn

    Famsyn thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, được bào chế ở dạng viên nén hàm lượng 40mg. Thành phần chính của thuốc Famsyn 40mg là Famotidine, được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • Bipraso
    Công dụng thuốc Bipraso

    Bipraso là thuốc có chứa thành phần cho khả năng ức chế bài tiết axit và hạn chế tổn thương do axit tác động lên dạ dày và thực quản. Để tìm hiểu thông tin công dụng, chỉ định và ...

    Đọc thêm
  • Omparis Injection
    Công dụng thuốc Omparis Injection

    Omparis Injection thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm. Thuốc có chứa thành phần chính là Omeprazole (dưới dạng Omeprazole sodium) hàm lượng 40mg, đóng gói hộp 1 lọ bột kèm 1 ống ...

    Đọc thêm