Tăng áp lực ổ bụng trong viêm tụy cấp

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ chuyên khoa I Lê Nguyễn Hồng Trâm - Bác sĩ Nội tiêu hóa - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang

Viêm tụy cấp là tình trạng viêm đột ngột diễn ra trong một thời gian ngắn. Mức độ có thể từ khó chịu nhẹ đến một diễn tiến nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng. Hầu hết những người bị viêm tụy cấp đều hồi phục hoàn toàn sau khi được điều trị.

1. Tăng áp lực ổ bụng là gì?

Áp lực ổ bụng là áp lực ở trạng thái cân bằng động trong khoang ổ bụng, tăng khi hít vào, giảm khi thở ra. Bình thường áp lực ổ bụng dao động từ 0-5mmHg nhưng có thể cao hơn ở người béo phì.

Tăng áp lực ổ bụng là giá của áp lực ổ bụng lớn hơn hoặc bằng 16 cmH2O trong ít nhất 3 lần đo cách nhau mỗi 4-6 giờ.

2. Nguyên nhân gây viêm tụy cấp

  • Nguyên nhân phổ biến nhất là con người lạm dụng rượu bia quá mức.
  • Nguyên nhân do cơ học: Sỏi mật, sỏi tụy là nguyên nhân thứ 2.
  • Do rối loạn chuyển hóa:
  • Viêm tụy cấp do sang chấn:
  • Do dị ứng khi ăn phải các thức ăn không phù hợp với cơ thể, thuốc uống, hoá chất.
  • Do ăn quá nhiều làm tuyến tụy hoạt động nhiều dẫn đến bị kích thích mạnh, tiết ra một l­­­ượng dịch quá lớn và ứ đọng lại trong ống tụy. Mặt khác gây phản xạ giãn mạch nặng, nhất là bữa ăn có nhiều r­­­ượu, ở bệnh nhân béo, cao tuổi, có bệnh lý tim mạch tiềm ẩn thì rất khó điều chỉnh rối loạn vận mạch sau bữa ăn quá độ và viêm tụy cấp dễ xảy ra.
  • Gan nhiễm mỡ cấp ở thời kỳ có thai.
  • Do nhiễm trùng: quai bị, viêm gan virus, giun đũa.
  • Do thuốc: sulfonamide, 6MP, furosemide, ethanol, oestrogen...
  • Bệnh lý tổ chức liên kết: lupus ban đỏ hệ thống, viêm mao mạch hoại tử, Schonlein Henoch...
Bà bầu mắc quai bị
Quai bị gây nhiễm trùng có thể là nguyên nhân khiến tuỵ bị viêm đợt cấp

3. Triệu chứng viêm tụy cấp

Các dấu hiệu của bệnh viêm tụy cấp bao gồm những triệu chứng sau:

  • Đau bụng: Là dấu hiệu nổi bật nhất, bệnh nhân thường xuất hiện một cách đột ngột ở vùng thượng vị, có thể lan lên ngực, ra hai mạng sườn hai bên, xiên ra sau lưng. Đau bụng dữ dội kéo dài ra nhiều giờ, liên tục, có thể đau sau khi ăn. Cũng có khi khởi phát tự nhiên.
  • Nôn: Là triệu chứng hầu như người bệnh nào cũng thường gặp, ban đầu nôn ra thức ăn, sau đó nôn ra dịch, khi nôn xong bệnh nhân có thể đỡ đau hoặc không.
  • Bí trung đại tiện: Do tình trạng liệt ruột cơ năng, người bệnh không trung tiện, không đi ngoài, bụng trướng và đầy tức khó chịu.
  • Khó thở: Do đau, do tràn dịch màng bụng, màng phổi.

Khi khám bác sĩ thấy bệnh nhân có các biểu hiện sau:

  • Sốt: thường có sốt nhẹ, có thể sốt cao vì viêm nhiễm đường mật do sỏi, giun hoặc do hoại tử tụy rộng.
  • Mạch, huyết áp:
    • Viêm tụy cấp thể nhẹ: tình trạng toàn thân thường không trầm trọng, người bệnh mệt mỏi nhưng tỉnh, mạch, huyết áp ổn định, không khó thở.
    • Viêm tụy cấp thể nặng: có thể có tình trạng sốc, vã mồ hôi, chân tay lạnh, nhợt nhạt, tinh thần chậm chạp, mạch nhanh, huyết áp tụt, bệnh nhân có thể hốt hoảng hoặc bị kích động hoặc ngược lại nằm mắt lờ đờ, mệt mỏi.
  • Bụng chư­­ớng
  • Có phản ứng thành bụng hoặc co cứng do dịch tụy gây tình trạng viêm phúc mạc, ngoài ra còn do xuất huyết, phù nề, ở trong ổ bụng và sau phúc mạc.
  • Vàng da gặp ở những bệnh nhân có bệnh lý đ­­ường mật kèm theo nhất là sỏi ống mật chủ
vàng da
Khi người bệnh xuất hiện dấu hiệu vàng da, cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám

4. Chẩn đoán

Người bệnh được bác sĩ chẩn đoán xác định để kịp thời điều trị với những dấu hiệu chính:

  • Đau vùng thượng vị đột ngột, dữ dội, đau đâm xuyên ra sau lưng kèm theo buồn nôn và nôn.
  • Xét nghiệm máu thấy Amylase và /hoặc lipase máu tăng cao trên 3 lần so với giá trị bình thường.
  • Cytokine huyết thanh tăng.
  • Chẩn đoán hình ảnh: Có hình ảnh điển hình của viêm tụy cấp trên siêu âm hoặc chụp CT.

5. Biến chứng viêm tụy cấp

  • Biến chứng viêm tụy cấp nguy hiểm nhất cho bệnh nhân là suy đa tạng, là nguyên nhân tử vong cao nhất. Viêm tụy cấp nặng càng có nhiều tạng suy thì nguy cơ tử vong sẽ càng cao.
  • Một số biến chứng tại chỗ khác như: chảy máu, áp xe tụy và nang giả tụy.

6. Điều trị viêm tụy cấp

6.1. Nguyên tắc chung

Điều trị nội khoa tích cực, theo dõi sát để có chỉ định can thiệp phẫu thuật kịp thời.

6.2. Điều trị bảo tồn

Giai đoạn đầu của viêm tụy cấp là phù nề, điều trị nội khoa cho bệnh nhân ở giai đoạn này phần lớn có kết quả tốt: ngay cả khi viêm tụy cấp phù nề có xuất huyết nhẹ cũng có thể điều trị khỏi không phải mổ. Điều trị bảo tồn bao gồm:

  • Giảm bài tiết của tụy: Atropin, Sandostatin...
  • Giảm đau cho bệnh nhân.
  • Chống nhiễm độc nhiễm trùng.
  • Cấp cứu hồi sức chống sốc, hô hấp, tuần hoàn, nội tiết, bù điện giải và các rối loạn toàn thân khác.
  • Nhịn ăn, nuôi d­­ưỡng bằng đư­­ờng tĩnh mạch.
  • Theo dõi sát tình hình diễn biến của bệnh nhân để chuyển phẫu thuật cấp cứu khi có chỉ định của bác sĩ.
truyền dịch
Người bệnh được bù điện giải giúp điều trị bảo tồn

6.3. Can thiệp phẫu thuật

Cần phẫu thuật trong các trư­­­ờng hợp sau:

  • Bệnh tiến triển nặng dần có biểu hiện đe doạ hoại tử tổ chức tụy, trên lâm sàng thấy:
    • Tình trạng nhiễm độc tăng.
    • Đau không giảm, phản ứng cơ thành bụng tăng.
    • Xét nghiệm Amylase máu và nư­­­ớc tiểu không giảm, thậm chí tăng hơn mặc dù điều trị nội khoa tích cực.
    • Có thể Amylase máu và n­­­ước tiểu giảm nh­­­ưng tình trạng nhiễm độc tăng, phản ứng thành bụng tăng là một biểu hiện xấu, chứng tỏ tế bào tụy hoại tử trầm trọng với diện rộng.
  • Viêm tụy cấp do bệnh lý đ­­­ường mật: tắc mật có viêm tụy cấp.
  • Có nghi ngờ trong chẩn đoán: nghi có thủng dạ dày tá tràng, nghi viêm túi mật hoại tử, nghi tắc ruột (mổ có tính chất thăm dò).
  • Viêm tụy cấp có biến chứng: hoại tử xuất huyết, áp xe tụy.

7. Phòng bệnh, chế độ sinh hoạt

  • Hạn chế uống rượu, bia.
  • Đi khám để được phát hiện sớm và điều trị sỏi mật, sỏi tụy.
  • Người bệnh tăng triglyceride cần điều trị thường xuyên và kiểm soát chế độ ăn hợp lí.
  • Duy trì cân nặng bằng cách tập thể dục thể thao hàng ngày, đều đặn, vừa sức với cơ thể.
  • Cuộc sống vui vẻ, thoải mái để tránh stress bằng việc tập các bài yoga, ngồi thiền.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan