Công dụng Brompheniramine thuốc biệt dược

Brompheniramine thuốc biệt dược kháng histamin được dùng làm giảm các triệu chứng như dị ứng, sốt mùa hè và cảm lạnh. Bài viết cung cấp một số thông tin cần biết khi sử dụng thuốc Brompheniramine.

1. Brompheniramine Maleate là thuốc gì?

Brompheniramine Maleate là thuốc gì? Brompheniramine là thuốc biệt dược kháng histamin được dùng làm giảm các triệu chứng như dị ứng, sốt mùa hè và cảm lạnh. Người bệnh sẽ có những dấu hiệu khởi phát như trên da xuất hiện những vết phát ban, chảy nước mắt, cảm thấy ngứa mũi/ họng/ mắt/ da hoặc bị ho, chảy mũi và hắt hơi.

Brompheniramine Maleate được bào chế theo các dạng viên nén hoặc siro.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Brompheniramine

2.1. Chỉ định sử dụng Brompheniramine

Brompheniramine được bác sĩ kê đơn điều các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt,... do người bệnh bị cảm lạnh thông thường, bị dị ứng, cúm, viêm xoang hoặc các bệnh lý về hô hấp khác.

2.2.Chống chỉ định sử dụng Brompheniramine

Không sử dụng Brompheniramine trong các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc và trẻ em nhỏ hơn 4 tuổi.

3. Liều dùng và cách dùng

Đối với người lớn:

  • Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích tức thời, hàm lượng từ 4mg đến 8mg, cho người bệnh uống mỗi liều cách nhau 6 giờ (nếu cần thiết). Thời gian phát huy tác dụng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người.
  • Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích kéo dài, hàm lượng từ 6mg đến 12mg, cho người bệnh uống 2 lần/ ngày (nếu cần thiết). Thời gian phát huy tác dụng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người.

Đối với trẻ em:

Trẻ từ 4 - 6 tuổi: Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích tức thời, hàm lượng 0,125mg/ kg/ liều, cho trẻ uống mỗi liều cách nhau 6 giờ. Liều tối đa được sử dụng là từ 6mg đến 8mg/ ngày;

Trẻ từ 6 - 12 tuổi:

  • Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích tức thời, hàm lượng từ 2mg đến 4mg, uống cách nhau từ 6 - 8 giờ. Liều tối đa được sử dụng là từ 12mg đến 16mg/ ngày;
  • Hỗn dịch Brompheniramine dạng phóng thích kéo dài, hàm lượng 4mg, uống 2 lần/ ngày. Liều tối đa được sử dụng là 2 liều trong 24 giờ.

Trẻ lớn hơn 12 tuổi:

  • Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích tức thời, hàm lượng từ 4mg đến 8mg, cho trẻ uống mỗi liều cách nhau 6 giờ (nếu cần thiết). Thời gian phát huy tác dụng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người. Liều tối đa được sử dụng là 24mg/ ngày;
  • Thuốc Brompheniramine dạng phóng thích kéo dài, hàm lượng từ 6mg đến 12mg, uống 2 lần/ ngày (nếu cần thiết). Thời gian phát huy tác dụng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người. Liều tối đa được sử dụng là 24mg/ ngày.

4. Tác dụng phụ của Brompheniramine

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu người dùng có những dấu hiệu phản ứng dị ứng như nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, lưỡi, môi, họng thì cần khẩn trương liên hệ với nhân viên y tế hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thông báo về tình trạng đang gặp phải và có hướng giải quyết kịp thời.

Những dấu hiệu sau cho biết người dùng cần ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ điều trị để tư vấn hướng xử trí:

Các tác dụng phụ được ghi nhận nhưng ít nghiêm trọng hơn:

  • Bị chóng mặt, cảm thấy buồn ngủ;
  • Miệng, mũi, cổ họng bị khô;
  • Rối loạn tiêu hóa biểu hiện bằng triệu chứng táo bón;
  • Mắt nhìn mờ;
  • Cảm thấy lo lắng, bất an.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ được nêu trên khi sử dụng thuốc Brompheniramine hoặc tác dụng phụ chưa được liệt kê. Cách tốt nhất là khi dùng thuốc nếu gặp bất cứ bất ổn nào về sức khỏe người dùng nên liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để tham khảo ý kiến.

5. Lưu ý khi sử dụng Brompheniramine

Cần thận trọng khi sử dụng Brompheniramine đối với những người mắc các bệnh:

  • Hen suyễn;
  • Bệnh lý về tim mạch: Tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, thiếu máu cơ tim;
  • Bệnh tuyến giáp: Cường giáp;
  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp;
  • Bệnh lý về tiết niệu: Phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang;
  • Bệnh đường tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, tắc nghẽn tá tràng;
  • Người trên 60 tuổi.
  • Trẻ em mắc bệnh phổi mãn tính hoặc có vấn đề về hô hấp như mắc viêm phế quản mạn tính, bệnh tăng nhãn áp hoặc người lớn đang dùng thuốc an thần thì không được sử dụng Brompheniramine.
  • Không sử dụng Brompheniramine vượt quá liều được chỉ định.
  • Nếu thấy các hiện tượng như hồi hộp, chóng mặt, khó ngủ thì ngừng sử dụng thuốc ngay.
  • Nếu trước đó đã sử dụng chất ức chế MAO trong vòng 14 thì không được sử dụng Brompheniramine.
  • Brompheniramine được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai sau khi đã cân nhắc tính lợi ích lớn hơn nguy cơ khi sử dụng thuốc.
  • Brompheniramine có khả năng gây các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ đang bú mẹ nên cần xem xét kỹ tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để đưa ra quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng Brompheniramine.
  • Brompheniramine gây buồn ngủ trong quá trình sử dụng nên cần lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc các công việc cần tập trung cao.

Brompheniramine thuốc biệt dược kháng histamin được dùng làm giảm các triệu chứng như dị ứng, sốt mùa hè và cảm lạnh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Lorafast
    Công dụng thuốc Lorafast

    Thuốc Lorafast chứa thành phần chính là Loratadin được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 10mg. Hoạt chất này thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai thường được chỉ định trong các bệnh lý liên quan đến ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Zutripro: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
    Thuốc Zutripro: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Zutripro được dùng để điều trị các triệu chứng do cảm cúm, dị ứng, sốt cỏ khô và một số bệnh hô hấp khác. Để đảm bảo công dụng và tránh được các tác dụng phụ của thuốc Zutripro, ...

    Đọc thêm
  • xytab
    Công dụng thuốc Xytab

    Xytab là thuốc thường được dùng để điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng, mày đay, sưng tấy hoặc cả ửng đỏ và rát bỏng. Tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm về cách dùng và những ...

    Đọc thêm
  • batiluck
    Công dụng thuốc Batiluck

    Thuốc Batiluck có hoạt chất chính là Desloratadine, một thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1. Thuốc Batiluck được chỉ định để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng ...

    Đọc thêm
  • Clearatadine
    Công dụng thuốc Clearatadine

    Clearatadine là thuốc dùng đường uống được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của tình trạng dị ứng qua trung gian histamin. Tuy có sẵn dưới dạng không kê đơn nhưng bạn vẫn cần lưu ý một số ...

    Đọc thêm