Công dụng thuốc Agicarvir

Agicarvir có thành phần chính là Entecavir, một loại thuốc điều trị viêm gan B mạn tính. Nắm rõ các thông tin cơ bản của thuốc Agicarvir và sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ sẽ giúp bệnh nhân điều trị an toàn, hiệu quả.

1. Agicarvir là thuốc gì?

Thuốc Agicarvir được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Thành phần chính của thuốc gồm:

  • Hoạt chất: Entecavir monohydrat 500mg;
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Entecavir là tiền chất, một dẫn xuất của guanosine. Khi được hấp thu vào cơ thể Entecavir được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Triphosphate, hoạt chất này có khả năng cạnh tranh vị trí với cơ chất deoxyguanosine triphosphate. Virus siêu vi B bị mất hoạt tính do Entecavir triphosphat ức chế được DNA polymerase của HBV.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Agicarvir

Chỉ định của thuốc Agicarvir

Dùng Agicarvir để điều trị trong các trường hợp sau :

  • Viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng rõ ràng về sự sao chép virus hoặc sự tăng men gan kéo dài.
  • Viêm gan B virus có biểu hiện trên tổ chức tế bào gan.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Agicarvir:

  • Người dị ứng, quá mẫn với Entecavir hoặc các thành phần của thuốc Agicarvir.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Agicarvir

Cách sử dụng:

Thuốc Agicarvir được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân uống toàn bộ viên thuốc Agicarvir 0,5g. Không nên nhai, bẻ, nghiền sẽ làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc nên được dùng khi đói, thường uống thuốc 2 giờ sau khi ăn hoặc trước bữa ăn kế tiếp 2 giờ. Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành hoặc trẻ em trên 16 tuổi.

Liều dùng

  • Viêm gan B mạn tính chưa dùng nucleoside: 0,5 mg/lần/ngày.
  • Viêm gan mất bù: 1mg/ ngày.
  • Người có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong khi đang dùng Lamivudin hoặc đột biến kháng thuốc Lamivudin: 1mg/lần/ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải Creatinine (CrCl):

  • CrCl từ 30 – 50 ml/phút: 0,5mg mỗi 48 giờ. Nếu kèm tình trạng kháng Lamivudin: 0,5mg/lần/ngày.
  • CrCl từ 10 - 30 ml/phút: 0,5mg mỗi 72 giờ, tương đương 1 viên. Nếu kèm tình trạng kháng Lamivudin thì dùng liều 0,5mg mỗi 48 giờ.
  • CrCl < 10 ml/phút, đã lọc máu hoặc thẩm tách phúc mạc: 0,5mg mỗi 5 – 7 ngày. Nếu kèm tình trạng kháng Lamivudin dùng liều 0,5mg mỗi 72 giờ.

Nếu liều dùng dưới 0,5mg/ngày thì nên sử dụng dạng dung dịch uống.

Người suy giảm chức năng gan: Không cần chỉnh liều.

4. Lưu ý khi sử dụng Agicarvir

Tác dụng phụ của thuốc Agicarvir

Entecavir có thể dẫn đến nhiễm acid lactic máu, khởi đầu chậm nhưng sẽ nặng dần theo thời gian với các triệu chứng như:

  • Lạnh, tê tay chân;
  • Yếu cơ, đau cơ;
  • Mệt mỏi, ngất, choáng váng;
  • Khó thở;
  • Rối loạn nhịp tim: Chậm hoặc không đều.

Các triệu chứng ở gan:

Các triệu chứng phụ khác:

  • Đau đầu, mất ngủ;
  • Đỏ da;
  • Rụng tóc;
  • Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy.

Một số lưu ý khi dùng thuốc Agicarvir:

  • Thận trọng ở người suy giảm chức năng thận. Cần xét nghiệm CrCl trước khi chỉ định liều dùng cho bệnh nhân. Đối với người có độ thanh thải Creatinin dưới 50 ml/phút thì cần phải hiệu chỉnh liều dùng.
  • Bệnh nhân cần được thông báo về việc tình trạng viêm gan có thể trở nên nặng nề hơn sau khi ngưng điều trị. Vì vậy, phải theo dõi chức năng gan sau khi ngưng dùng thuốc kể cả trên lâm sàng và trên các xét nghiệm.
  • Entecavir chưa được nghiên cứu trên những bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV. Tuy nhiên, không có khuyến cáo cho việc sử dụng Entecavir trên những bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV.
  • Acid lactic máu và chứng gan to kèm nhiễm mỡ có thể xảy ra khi dùng các chất tương tự nucleosid riêng lẻ hoặc các thuốc kháng virus
  • Điều trị bằng Agicarvir chưa chứng minh được là giảm khả năng lây truyền HBV cho người khác qua đường tiếp xúc tình dục hoặc đường máu.
  • Phụ nữ mang thai: chưa có đầy đủ các nghiên cứu về ảnh hưởng của Entecavir lên sự phát triển của bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ và sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Entecavir chưa được xác định mức độ bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, các bà mẹ sử dụng Agicarvir thì không nên cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ trong quá trình điều trị thuốc Agicarvir.

5. Tương tác thuốc Agicarvir

Thuốc Agicarvir có thể xảy ra tương tác với các thuốc độc cho thận như Streptomycin, Amphotericin B, Cephalexin,... hoặc các thuốc đào thải cạnh tranh với Agicarvir ở ống thận. Khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ Entecavir trong máu hoặc của thuốc dùng chung.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Agicarvir như thành phần, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng. Agicarvir là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tuân theo đúng liều dùng để đạt được kết quả điều trị tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

988 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan