Công dụng thuốc Amperison

Thuốc Amperison 0,5mg được chỉ định sử dụng chủ yếu để điều trị tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi. Trước và trong quá trình điều trị bằng Amperison, bệnh nhân cần tham khảo các chỉ dẫn của bác sĩ và tuân thủ theo đúng liều lượng thuốc được khuyến cáo để đạt được hiệu quả tốt nhất.

1. Thuốc Amperison là thuốc gì?

Thuốc Amperison thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng vi rút và trị ký sinh trùng. Amperison 0,5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 03 vỉ hoặc 10 vỉ x 10 viên. Trong mỗi viên nén Amperison có chứa thành phần chính là Entecavir (hàm lượng 0,5mg) cùng các tá dược khác vừa đủ.

Hoạt chất Entecavir trong thuốc Amperison là một loại thuốc kháng vi rút, thuộc về nhóm các chất tương tự Nucleoside. Dược chất này có khả năng điều trị tình trạng tổn thương gan mãn tính gây ra bởi vi rút viêm gan B (HBV) ở cả người lớn và trẻ nhỏ. Cơ chế hoạt động của Entecavir là làm chậm và ức chế sự phát triển của vi rút, đồng thời giúp giảm đáng kể lượng vi rút viêm gan B trong cơ thể người bệnh. Tuy nhiên, hoạt chất Entecavir chỉ có khả năng cản vi rút tấn công gan mà không có tác dụng chữa khỏi bệnh cũng như ngăn ngừa sự lây lan của chủng vi khuẩn này sang người khác.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Amperison 0,5mg

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Amperison 0,5mg

Thuốc Amperison 0,5mg thường được bác sĩ chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Điều trị tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính ở trẻ em trên 16 tuổi và người lớn.
  • Điều trị vi rút viêm gan B kháng thuốc hoặc viêm gan B mãn tính.
  • Các dữ liệu sử dụng thuốc Amperison cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV vẫn còn hạn chế.

2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Amperison 0,5mg

Không sử dụng thuốc Amperison 0,5 cho các đối tượng dưới đây:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với hoạt chất Entecavir hay bất kỳ dược chất khác có trong thuốc.
  • Chống chỉ định Amperison cho phụ nữ có thai, người đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Không dùng thuốc Amperison cho trẻ em chưa đủ 16 tuổi.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Amperison

3.1 Liều lượng sử dụng thuốc Amperison 0,5mg

  • Liều cho trẻ vị thành niên trên 16 tuổi và người lớn mắc viêm gan B mạn tính chưa điều trị với Nucleosid: Uống 0,5mg / lần / ngày (tương đương 1 viên).
  • Liều cho trẻ vị thành niên trên 16 tuổi và người lớn có tiền sử mắc viêm gan B trong khi sử dụng thuốc Lamivudin / có đột biến kháng thuốc Lamivudin: Uống 1mg / lần / ngày (tương đương 2 viên).
  • Liều cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều thuốc Amperison.
  • Liều cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin Liều thường dùng Đề kháng thuốc Lamivudin
≥ 50m l/ phút Uống 0,5mg / lần / ngày Uống 1mg / lần / ngày
30 – dưới 50ml / phút Uống 0,25mg / lần / ngày Uống 0,5mg / lần / ngày
10 – dưới 30ml / phút Uống 0,15mg / lần / ngày Uống 0,3mg / lần / ngày
Dưới 10ml / phút Uống 0,05mg / lần / ngày Uống 0,1mg / lần / ngày

3.2 Hướng dẫn sử dụng đúng cách thuốc Amperison 0,5mg

Thuốc Amperison được bào chế dưới dạng viên nén, do đó thuốc sẽ được sử dụng bằng đường uống cùng cốc nước lớn. Thời điểm tốt nhất để uống Amperison 0,5mg là khi đói bụng, cụ thể tối thiểu 2 giờ sau khi ăn hoặc 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

Trong quá trình uống thuốc, bệnh nhân cần áp dụng chính xác liều dùng Amperison được ghi trên bao bì, chỉ dẫn của bác sĩ hoặc in trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý tính toán, sử dụng hoặc thay đổi liều lượng Amperison 0,5mg khi chưa có chỉ định.

4. Một số tác dụng phụ của thuốc Amperison 0,5mg

Theo kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy, khoảng 3% hoặc nhiều hơn số bệnh nhân được báo cáo gặp phải các tác dụng phụ ngoại ý như đau nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, nôn mửa, khó tiêu, buồn ngủ hoặc mất ngủ. Dưới đây là những triệu chứng từ mức độ thường gặp đến hiếm gặp khi sử dụng thuốc Amperison 0,5mg:

  • Tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1 / 100): Tăng creatinin (khoảng 2%), đái ra máu (9%), glucose niệu (4%), nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ói, tăng transaminase (trên 10%), tăng amylase (khoảng 3%), tăng lipase (7%), tăng bilirubin (khoảng 3%) hoặc mệt mỏi (tác dụng toàn thân).
  • Tác dụng phụ ít gặp (1 / 1000 < ADR < 1 / 100): Đầy bụng, khó tiêu, rụng tóc hoặc phát ban.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1 / 1000): Phản ứng phản vệ, nhiễm toan axit lactic, gan mất bù, bệnh nội khoa nghiêm trọng, các bất thường trong xét nghiệm (tăng ALT > 5 lần mức cao của ULN, tăng lipase tối thiểu 2,1 lần ULN, tiểu ra máu / glucose, tăng bilirubin huyế > 2 lần ULN, tăng glucose trong máu lúc đói > 250mg / dL, tăng creatinin tối thiểu 0,5mg / dL.

Nhìn chung, các tác dụng phụ của thuốc Amperison 0,5mg thường nhẹ và có thể tự hết mà không cần phải xử lý. Sau khi ngừng áp dụng liệu pháp chống vi rút viêm gan B, bao gồm cả Amperison có thể dẫn đến đợt viêm gan trầm trọng. Biểu hiện rõ nét nhất của đợt viêm gan trầm trọng là sự tăng vọt ALT lên gấp 10 lần ULN và 2 lần nồng độ huyết thanh so với lúc đầu điều trị.

5. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amperison 0,5mg

5.1 Cần thận trọng điều gì trong quá trình dùng thuốc Amperison?

Dưới đây là những điều mà bệnh nhân cần thận trọng trong quá trình điều trị viêm gan B bằng thuốc Amperison 0,5mg:

  • Chứng gan to nhiễm mỡ và nhiễm axit lactic nghiêm trọng có nguy cơ xảy ra khi bệnh nhân sử dụng các chất tương tự như nucleosid riêng lẻ hoặc phối hợp cùng một số thuốc kháng retrovirus.
  • Những bệnh nhân bị xơ gan mất bù cần thận trọng khi điều trị bằng thuốc Amperison, bởi có thể tiềm ẩn nhiều tai biến phụ, làm tăng nguy cơ dẫn đến tình trạng nhiễm toan axit lactic.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Amperison cho người bị nhiễm HBV mạn tính đồng thời mắc HIV chưa được phát hiện bởi điều này có thể tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện chủng HIV kháng thuốc Nucleoside ức chế enzyme phiên mã ngược (NRTI). Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng Amperison cần xét nghiệm HIV cho bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân bị béo phì, phụ nữ và người đang điều trị lâu dài bằng thuốc NRTI cũng cần thận trọng khi dùng thuốc Amperison.
  • Người có nguy cơ cao mắc bệnh gan nhưng đang nhiễm toan axit lactic hoặc gan to nhiễm mỡ cần thận trọng khi dùng thuốc Amperison.
  • Người ghép gan nếu sử dụng thuốc Amperison 0,5mg cần giám sát chức năng thận chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Thuốc Amperison có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và buồn ngủ, do đó những người thường xuyên lái xe hoặc máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về tác dụng của thuốc Amperison đối với phụ nữ có thai. Tốt nhất, thai phụ chỉ nên dùng thuốc này khi thực sự cần thiết và sau khi đã xem xét cẩn thận các lợi ích và nguy cơ.
  • Không có dữ liệu cụ thể về việc liệu thuốc Amperison có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó bà mẹ đang nuôi trẻ bú cần tham khảo ý kiến cụ thể của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

5.2 Tương tác của Amperison 0,5mg với thuốc khác

Khi phối hợp chung thuốc Amperison cùng một số loại thuốc khác có thể dẫn đến phản ứng tương tác, gây ảnh hướng xấu / tốt cho công hiệu của thuốc:

  • Tăng tác dụng và hàm lượng của Entecavir khi dùng chung với các thuốc như Ribavirin, Valganciclovir hoặc Ganciclovir.
  • Thuốc Amperison có khả năng tương tác dược động với một số loại thuốc làm giảm chức năng thận hoặc thuốc cạnh tranh với Entecavir để tích cực tiết qua ống thận. Khi đó, nồng độ huyết thanh của hoạt chất Entecavir hoặc thuốc kết hợp có thể tăng lên.
  • Có thể tương tác với các thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như Tacrolimus hoặc Cyclosporine.
  • Những người ghép gan đang dùng Tacrolimus, Cyclosporine cần được theo dõi chức năng thận chặt chẽ trước và sau điều trị bằng Amperison do thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của cơ quan thận.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Amperison 0,5mg. Việc dùng chính xác liều lượng, cách uống, bảo quản sẽ giúp việc dùng thuốc mang đến kết quả tốt hơn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • bloci 750
    Công dụng thuốc Bloci 750

    Bloci 750 là thuốc dạng viên nén thuộc nhóm thuốc ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được sử dụng để điều trị điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn tai mũi họng, hô hấp, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cefnirvid 300
    Công dụng thuốc Cefnirvid 300

    Thuốc Cefnirvid 300 là loại thuốc đặc trị ký sinh trùng kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy để tìm hiểu cụ thể xem thuốc Cefnirvid 300 có tác dụng gì? Cách sử dụng ra sao? Tác dụng phụ khi ...

    Đọc thêm
  • pasvin
    Công dụng thuốc Pasvin

    Thuốc Pasvin là thuốc thuộc nhóm có thành phần hỗn hợp vô khuẩn Ceftazidime pentahydrate và Sodium carbonate tương ứng 2g Ceftazidime. Thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng với vi ...

    Đọc thêm
  • Cledamed 150
    Công dụng thuốc Cledamed 150

    Cledamed 150 với thành phần chính là Clindamycin, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn. Việc chủ động tìm hiểu về công dụng thuốc Cledamed 150, cũng như liều dùng, cách dùng sẽ ...

    Đọc thêm
  • kaztexim
    Công dụng thuốc Kaztexim

    Thuốc Kaztexim là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Cefpodoxime. Hiện nay thuốc được dùng điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh tiểu đường hay nhiễm khuẩn trên da.... Để đảm bảo ...

    Đọc thêm