Công dụng thuốc Amypira

Thuốc Amypira có thành phần hoạt chất chính là Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ,...

1. Thuốc Amypira là thuốc gì?

Thuốc Amypira có thành phần hoạt chất chính là Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 5 ống 5ml. Thuốc Amypira là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ,...

1.1. Dược lực học của hoạt chất

Hoạt chất chính Piracetam là loại thuốc hưng trí có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.

1.2. Dược động học của hoạt chất

  • Khả năng hấp thu: Sử dụng thuốc Amypira theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị trong thời gian dài.
  • Khả năng phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Hoạt chất Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không trực tiếp gắn vào những protein huyết tương.
  • Khả năng thải trừ: Thuốc Amypira được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Đối với những người bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.

1.3. Tác dụng của dược chất

  • Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn có tác dụng trong cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, mặc dù đến nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
  • Hoạt chất Piracetam có tác động đến một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc Amypira có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá tạo điều kiện để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
  • Trên thực nghiệm, hoạt chất Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa nguyên nhân do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng cường khả năng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu hụt lượng oxy cần thiết.
  • Hoạt chất Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng đường mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
  • Thuốc Amypira còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
  • Hoạt chất Piracetam không có tác dụng gây buồn ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau.
  • Hoạt chất Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua những mao mạch.

2. Thuốc Amypira điều trị bệnh gì?

Thuốc Amypira có tác dụng gì? Thuốc Amypira có tác dụng trong điều trị bệnh lý như sau:

  • Điều trị các triệu chứng chóng mặt.
  • Điều trị các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não cụ thể như rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ.
  • Điều trị các rối loạn thần kinh trung ương, cụ thể với các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, đau nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối loạn ý thức.
  • Điều trị chứng suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ đối với những người già.
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • Điều trị những trường hợp thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Sử dụng để bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Amypira

3.1. Cách dùng

Thuốc Amypira được bào chế dưới dạng tiêm truyền và uống trực tiếp. Tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe, bác sĩ sẽ cân nhắc liều dùng và phương pháp dùng thuốc phù hợp.

3.2. Liều dùng

Thuốc Amypira được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần. Bác sĩ điều trị thường chỉ định dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Liều điều trị thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị bệnh. Cũng có thể sử dụng dưới dạng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12g/ngày và sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.

  • Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: Liều dùng là 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp cụ thể. Liều điều trị có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
  • Ðiều trị nghiện rượu: sử dụng 12g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều điều trị ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: Liều dùng là 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
  • Ðiều trị giật rung cơ: Hoạt chất Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 đến 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của hoạt chất Piracetam, nên tìm cách giảm liều điều trị của các thuốc dùng kèm.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amypira

Trong quá trình sử dụng thuốc Amypira, bạn có thể xuất hiện thêm một số tác dụng không mong muốn, cụ thể là bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi hay rối loạn tiêu hóa.

4. Tương tác của thuốc Amypira

Thuốc Amypira có thể có tương tác với các thuốc như thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh hay hormon giáp trạng.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Amypira

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amypira trong những trường hợp sau đây:

  • Những người bị suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai và người đang cho con bú sữa mẹ.
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bị mắc bệnh suy gan.

Thuốc Amypira có thành phần hoạt chất chính là Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Flosanvico
    Công dụng thuốc Flosanvico

    Thuốc Flosanvico là thuốc kê đơn, chỉ định sử dụng phục hồi sau tai biến mạch máu não hay đột quỵ não. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Flosanvico, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Goldpacetam
    Công dụng thuốc Goldpacetam

    Goldpacetam thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được dùng trong điều trị tổn thương não và một số bệnh lý ở não. Để sử dụng thuốc an toàn và đạt được hiệu quả trị bệnh tốt nhất thì người ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bretam 800
    Công dụng thuốc Bretam 800

    Thuốc Bretam 800 là thuốc kê đơn, điều trị suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, suy nhược thần kinh, chóng mặt, thiếu máu cục bộ. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Bretam 800, người bệnh cũng ...

    Đọc thêm
  • cetecologita
    Công dụng thuốc Cetecologita 400

    Cetecologita thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị triệu chứng của các hội chứng tâm thần thực thể và bệnh lý thần kinh. Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm