Công dụng thuốc Aurozil 250 và 500

Cefprozil là kháng sinh nhóm Cephalosporin và nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. Kháng sinh này có tên thương mại là Aurozil 250 và Aurozil 500. Vậy bệnh nhân cần sử dụng thuốc Aurozil như thế nào?

1. Thuốc Aurozil là gì?

Thuốc Aurozil có thành phần chính là kháng sinh Cefprozil (dưới dạng muối monohydrate) với 2 hàm lượng là Aurozil 250thuốc Aurozil 500. Sản phẩm này được sản xuất bởi Aurobindo Pharma., Ltd (Ấn Độ), lưu hành tại Việt Nam với SĐK VN2-139-13 ở dạng bào chế viên nén bao phim và đóng gói mỗi hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nghiên cứu trên in vitro cho thấy kháng sinh Cefprozil trong thuốc Aurozil nhạy cảm với các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm thông qua cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào. Bên cạnh đó, kháng sinh này còn bền với men Beta-lactamase hơn so với Cefaclor.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc Aurozil bao gồm:

  • Gram dương hiếu khí: tụ cầu vàng Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sản xuất men Beta-lactamase), phế cầu (Streptococcus pneumoniae), Streptococcus pyogenes, Enterococcus durans, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus warneri, Streptococcus agalactiae, Streptococcus (nhóm C, D, F, và G). Tuy nhiên, kháng sinh Cefprozil sẽ không có tác dụng trên chủng StaphylococciEnterococcus faecium đề kháng Methicillin, và hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, PseudomonasSerratia;
  • Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp;
  • Vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides melaninogenicus, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes.

2. Chỉ định của thuốc Aurozil 250 và Aurozil 500

Thuốc Aurozil được chỉ định điều trị những bệnh lý như sau:

  • Viêm tai giữa cấp;
  • Viêm họng và viêm amidan;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm:
    • Viêm xoang do các tác nhân như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis;
    • Nhiễm khuẩn thứ phát của viêm phế quản cấp do phế cầu, H. influenzae hoặc M. catarrhalis;
    • Đợt cấp viêm phế quản mãn do nhiễm S. pneumoniae, H. influenzae hoặc M. catarrhalis;
    • Viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ đến trung bình;
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức da không biến chứng.

Tuy nhiên, bệnh nhân không được sử dụng thuốc Aurozil nếu có những chống chỉ định như sau:

  • Mẫn cảm với Cefprozil hoặc các tá dược trong thuốc;
  • Dị ứng chéo với các kháng sinh cùng nhóm Cephalosporin với Cefprozil.

3. Liều dùng của thuốc Aurozil

Liều dùng khuyến cáo cho người trưởng thành và trẻ trên 13 tuổi như sau:

  • Viêm tai giữa cấp: 1 viên Aurozil 500 uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày;
  • Viêm họng hoặc viêm amidan: 1 viên Aurozil 500 uống 1 lần duy nhất mỗi ngày trong 10 ngày;
  • Viêm xoang cấp: 1 viên Aurozil 250 uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nếu mức độ nhiễm khuẩn trung bình đến nặng có thể tăng lên 1 viên Aurozil 500 uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày;
  • Nhiễm khuẩn thứ phát của viêm phế quản cấp: 1 viên Aurozil 500 uống mỗi 12 giờ trong thời gian 10 ngày;
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 1 viên Aurozil 500 uống mỗi 12 giờ trong thời gian 10 ngày;
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức da không biến chứng: 1 viên Aurozil 250 hoặc Aurozil 500 uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều dùng thuốc Aurozil cho các đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều;
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin trên 30mL/phút. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút thì sử dụng 50% liều thông thường;
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều nếu chức năng gan và thận bình thường.

Quá liều thuốc Aurozil và cách xử trí:

  • Các báo cáo cho thấy khi uống 5000mg/kg Cefprozil vẫn không gây tử vong hoặc có các dấu hiệu độc tính trên chuột. Với liều 3000mg/kg có thể dẫn đến tiêu chảy và chán ăn ở khỉ nhưng vẫn không gây tử vong;
  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Do đó các trường hợp quá liều thuốc Aurozil nghiêm trọng, đặc biệt trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trước đó, biện pháp chạy thận nhân tạo nên được sử dụng để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể;
  • Nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng quá liều nào thì bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Aurozil và thông báo ngay cho bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Aurozil

Những tác dụng ngoại ý thường gặp của thuốc Aurozil (ADR > 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói hoặc đau bụng;
  • Rối loạn chức năng gan: Tăng AST và ALT;
  • Bất thường chức năng thần kinh trung ương như chóng mặt, hiếu động thái quá, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn;
  • Phát ban da;
  • Bội nhiễm vi khuẩn khác;
  • Ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.

Một số tác dụng phụ ít gặp của thuốc Aurozil (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi mày đay;
  • Ngủ gà;
  • Huyết học: Giảm số lượng bạch cầu, tăng bạch cầu eosin;
  • Tăng BUN và tăng Creatinin máu.

Một số tác phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Aurozil (1/10000 < ADR < 1/1000): Vàng da ứ mật.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aurozil

Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan đến vi khuẩn Clostridium difficile hoặc do bội nhiễm có thể xuất hiện do thuốc Aurozil thúc đẩy phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm hoặc vi nấm, đặc biệt khi điều trị kéo dài. Do đó bệnh nhân sử dụng thuốc Aurozil cần được theo dõi thận trọng và có biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra hiện tượng bội nhiễm.

Các phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, ban đỏ, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh hoặc hội chứng Stevens-Johnson đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Aurozil.

Báo cáo ghi nhận phản ứng chéo giữa các Cephalosporin như Cefprozil và các kháng sinh nhóm beta-lactam khác, bao gồm các Penicillin và các Cephamycin. Do đó trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Aurozil, bác sĩ phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.

Trong một số ít trường hợp thuốc Aurozil có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động quá mức, lo lắng, mất ngủ hoặc buồn ngủ, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc vì có nguy cơ tác động tiêu cực.

Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cefprozil ở người mang thai. Do đó, thuốc Aurozil chỉ được chỉ định ở đối tượng này khi thật cần thiết.

Cefprozil phân bố trong sữa mẹ, vì vậy cần sử dụng thận trọng thuốc Aurozil ở bệnh nhân đang cho con bú.

Về mặt tương tác thuốc, thuốc Aurozil không nên uống đồng thời với những thuốc sau:

  • Các kháng sinh nhóm Aminoglycosid: Tăng nguy cơ gây độc trên thận;
  • Xét nghiệm glucose: Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose nước tiểu;
  • Probenecid: Tăng AUC (diện tích dưới đường cong) của Cefprozil khi dùng đồng thời, do đó nên thận trọng khi phối hợp với thuốc Aurozil.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

33 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Dadroxil
    Công dụng thuốc Dadroxil

    Dadroxil thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trình, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dadroxil sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vifortiam
    Công dụng thuốc Vifortiam

    Thuốc Vifortiam được xếp vào nhóm thuốc kháng sinh, trị ký sinh trùng, kháng nấm. Vifortiam có thành phần chính là Cefotiam, được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Với phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cophacef
    Công dụng thuốc Cophacef

    Cophacef có hoạt chất chính là Cefaclor, một kháng sinh cephalosporin uống thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các ...

    Đọc thêm
  • Bestnats
    Công dụng thuốc Bestnats

    Bestnats là thuốc kê đơn, được chỉ định sử dụng cho các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản và nhiễm khuẩn da mô mềm... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Bestnats, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ ...

    Đọc thêm
  • Azoact
    Công dụng thuốc Azoact

    Thuốc Azoact 100 có tác dụng gì? Thực chất thuốc Azoact 100 thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn huyết. Việc ...

    Đọc thêm