Công dụng thuốc Diopolol 2.5

Thuốc Diopolol 2.5 là dòng thuốc tim mạch được lưu hành ở các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, có rất nhiều người bệnh khi sử dụng còn thắc mắc về công dụng, tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc Diopolol. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người bệnh tất cả những thông tin về dòng thuốc Diopolol 2.5 này.

1. Thuốc Diopolol là thuốc gì?

Thuốc Diopolol là thuốc tim mạch có thành phần chính là Bisoprolol fumarate hàm lượng 2.5mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng hộp 2 vỉ x 14 viên. Thuốc Diopolol 2.5 được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp.

2. Thuốc Diopolol có tác dụng gì?

Thuốc Diopolol được chỉ định dùng trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng Diopolol phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị và hỗ trợ bệnh suy tim mãn tính ổn định.

3. Liều lượng thuốc Diopolol

Liều dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của mỗi người. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng sau đây:

3.1. Kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn

  • Liều dùng thông thường là 2,5 - 5mg Bisoprolol/ ngày và 1 lần/ ngày.
  • Liều dùng tối đa 20mg Bisoprolol/ ngày.
  • Ở người bệnh dùng liều khởi đầu 5mg/ ngày dùng 1 lần, có thể tăng liều lên 10mg/ ngày 1 lần hoặc 20mg/ ngày 1 lần nếu cần.
  • Trường hợp người bệnh là người lớn tuổi không cần chỉnh liều Bisoprolol khi chức năng gan, thận bình thường.
  • Trường hợp người bệnh bị suy thận nặng và bệnh suy gan tiến triển nên dùng liều không quá 10mg/ ngày Bisoprolol.

3.2. Điều trị suy tim

  • Liều dùng thông thường uống uống liều duy nhất 1.25 mg/ ngày. Nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt có thể tăng liều lên 2.5 mg/ ngày và nên tăng dần trong 1 - 4 tuần.
  • Liều tối đa không vượt quá 10mg Bisoprolol/ ngày.

4. Làm gì khi dùng quá liều?

Trong quá trình sử dụng thuốc Diopolol 2.5 nếu người bệnh lỡ uống quá liều hoặc khẩn cấp có thể gặp một số triệu chứng như:

  • Chậm nhịp tim và hạ huyết áp (rất thường gặp): Người bệnh cần ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch Atropin (1 - 2mg) hoặc có thể truyền tĩnh mạch 25mcg Isoprenaline và dùng được Glucagon với liều từ 1 - 5 mg.
  • Co thắt phế quản và suy tim: Trường hợp này có thể điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch Aminophylline hoặc thuốc trợ tim mạch (Digitalis), thuốc lợi tiểu.

5. Chống chỉ định dùng thuốc Diopolol

Không dùng Bisoprolol cho những bệnh nhân:

  • Quá mẫn với Bisoprolol, các thuốc chẹn beta hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Sốc do tim.
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Rối loạn nút xoang.
  • Nghẽn xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm khoảng < 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị Diopolol.
  • Hạ áp thấp (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Hen phế quản nặng, viêm phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
  • Không dùng cùng Bisoprolol với các thuốc ức chế MAO.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên tiến triển.
  • Hội chứng Raynaud.
  • Suy tim cấp, suy tim mất bù.
  • Bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3.
  • U tuỷ thượng thận.
  • Bướu tuyến thượng thận (chỉ được sử dụng Bisoprolol sau thuốc chẹn)
  • Bệnh nhân tiểu đường
  • Có tiền căn hoặc bị bệnh vảy nến

6. Tương tác thuốc Diopolol

Trong quá trình sử dụng thuốc Diopolol 2.5 kết hợp với hai hoặc nhiều thuốc khác có thể gây ra những tương tác thuốc, cụ thể:

  • Không kết hợp dùng chung Bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác.
  • Kết hợp dùng Bisoprolol với các thuốc Reserpin, Alpha-methyldopa, và Guanethidine có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol vài ngày trước khi ngưng Clonidine.
  • Có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm hoặc suy tim khi dùng chung Bisoprolol với các thuốc làm giãn cơ tim hoặc thuốc ức chế dẫn truyền nhĩ thất. Điển hình như nhóm Phenylalkylamine và nhóm Benzothiazepine hoặc tác nhân chống loạn nhịp tim (Disopyramide).
  • Khi dùng chung Bisoprolol với Reserpin, Glycoside, Alpha-methyldopa, Guanfacine, Clonidine vì có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.
  • Rifampin làm tăng chuyển hóa thải trừ Bisoprolol do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều Bisoprolol.

Sử dụng Bisoprolol cùng với Insulin hoặc thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm gia tăng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết hoặc nhịp tim nhanh bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Trường hợp này cần được kiểm tra hàm lượng đường huyết một cách đều đặn.

7. Thuốc Diopolol gây ra những tác dụng phụ gì?

Người bệnh khi dùng thuốc Diopolol 2.5 có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn sau:

  • Mệt mỏi
  • Chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt
  • Đổ mồ hôi
  • Rối loạn giấc ngủ, giấc mơ mạnh
  • Lo lắng, mất tập trung, trầm cảm
  • Rối loạn tiêu hoá như: Tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau dạ dày, loét dạ dày, đau vùng thượng vị,...
  • Hạ huyết áp
  • Mạch chậm
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
  • Cảm giác lạnh ở đầu chi
  • Ban đỏ, sưng tấy, ngứa
  • Rụng tóc
  • Nhược cơ
  • Giảm tiết nước mắt
  • Khó thở
  • Hiện tượng Raynaud
  • Hạ đường huyết
  • Tim đập nhanh
  • Tăng nhẹ acid uric, BUN, creatinin, kali huyết thanh, phospho và glucose.
  • Giảm tế bào bạch cầu
  • Giảm tiểu cầu.

Các triệu chứng này thường sẽ biến mất trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi điều trị. Người bệnh nếu gặp bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào, hãy báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được điều trị kịp thời.

8. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc thuốc Diopolol 2.5

Người bệnh có thể tham khảo kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc được niêm yết trên bao bì sản phẩm hoặc chỉ dẫn dùng thuốc của bác sĩ, dược sĩ. Ngoài ra, người bệnh có thể tham khảo một số chú ý thận trọng sử dụng thuốc trong những trường hợp sau đây:

  • Sử dụng Bisoprolol cho người bệnh bị suy tim cần phải cân nhắc liều dùng khi điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol.
  • Dùng Bisoprolol cho người bệnh bị co thắt phế quản như: Hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp.
  • Người đang dùng đồng thời với thuốc gây mê dạng hít.
  • Những người bị mắc bệnh đái tháo đường với mức đường huyết dao động mạnh và các triệu chứng của hạ đường huyết có thể bị che lấp.
  • Người bệnh nhịn đói kéo dài.
  • Người bệnh gây mê toàn thân.
  • Bloc nhĩ thất độ 1.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Bệnh tắc động mạch ngoại biên.
  • Người bệnh bị hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Người bệnh có tiền sử hoặc đang bị bệnh vảy nến chỉ nên dùng Bisoprolol sau khi đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Người bệnh bị u tuỷ thượng thận, không nên dùng Bisoprolol. Nếu dùng thuốc cần ngưng dùng thuốc chẹn thụ thể alpha.
  • Triệu chứng của cường giáp có thể xảy ra khi người bệnh dùng Bisoprolol.
  • Không nên ngừng Bisoprolol ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.
  • Không dùng phối hợp Bisoprolol với ức chế kênh calci, clonidine hoặc ức chế monoamine oxidase trừ ức chế MAO-B.
  • Không sử dụng Bisoprolol cho phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.
  • Thuốc Diopolol 2.5 có tác dụng phụ là hạ huyết áp. Vì vậy, người bệnh nên thận trọng khi dùng Bisoprolol trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc hoặc làm những công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ.

Bài viết trên đây là những thông tin về dòng thuốc Diopolol 2.5 được chắc lọc lại và trình bày ngắn gọn qua các kênh tham khảo y khoa đạt chuẩn trên thế giới. Người bệnh hãy đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan