Công dụng thuốc Leptica

Thuốc Leptica được sử dụng trong điều trị các bệnh lý như đau dây thần kinh, đau xơ cơ, động kinh,... Leptica có thành phần chính là Pregabalin. Bài viết dưới đây xin cung cấp những thông tin chi tiết nhất về thuốc Leptica.

1. Thuốc Leptica là thuốc gì?

Thuốc Leptica thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được bào chế dưới dạng viên nang cứng và đóng theo hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Leptica có thành phần chính là Pregabalin hàm lượng 75mg và các thành phần tá dược khác.

2. Chỉ định dùng thuốc Leptica

Thuốc Leptica được sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở người bệnh bị đái tháo đường.
  • Điều trị đau thần kinh sau zona.
  • Liệu pháp bổ trợ cho người bệnh là người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần.
  • Điều trị đau xơ cơ.
  • Điều trị đau thần kinh liên quan tới chấn thương tủy sống.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Leptica

3.1. Cách dùng

Thuốc Leptica được sử dụng theo đường uống với nước. Người bệnh có thể uống trước hoặc sau khi ăn do uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Khi đang điều trị với Leptica người bệnh không nên ngừng thuốc đột ngột.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Leptica sẽ phụ thuộc vào đối tượng và tình trạng diễn tiến của bệnh lý, liều Leptica tham khảo như sau:

Đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường:

  • Liều tối đa được khuyến cáo là 100mg Pregabalin x 3 lần/ ngày (300mg Pregabalin/ ngày) ở những người bệnh có độ thanh thải creatinin ít nhất 60mL / phút.
  • Bắt đầu dùng thuốc 50mg Pregabalin x 3 lần/ ngày (150mg Pregabalin/ ngày).
  • Liều có thể tăng đến 300mg Pregabalin/ ngày trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả của thuốc và khả năng dung nạp của cơ thể. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở người bệnh có chức năng thận giảm. Không dùng quá liều trên 300mg Pregabalin/ ngày.

Điều trị đau thần kinh sau zona:

  • Liều khuyến cáo là 75-150mg Pregabalin x 2 lần/ ngày, hoặc 50-100mg Pregabalin x 3 lần/ ngày (150-300mg Pregabalin / ngày) ở những người bệnh có độ thanh thải creatinin ít nhất 60mL / phút.
  • Bắt đầu dùng thuốc ở liều 75mg Pregabalin x 2 lần/ ngày, hoặc 50mg Pregabalin x 3 lần/ ngày (150mg Pregabalin/ ngày).
  • Liều có thể tăng đến 300mg Pregabalin/ ngày trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy giảm chức năng thận.
  • Nếu sau 2 đến 4 tuần điều trị mà người bệnh không giảm đau với liều 300mg Pregabalin/ ngày và có thể chịu được liều cao hơn, có thể tăng liều lên 300mg Pregabalin x 2 lần/ ngày, hoặc 200mg Pregabalin x 3 lần/ ngày (600mg Pregabalin/ ngày).

Điều trị bổ trợ cho người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần:

  • Liều dùng 150-600mg Pregabalin/ngày. Nên chia tổng liều Pregabalin hàng ngày làm 2-3 lần dùng.
  • Tổng liều Pregabalin hàng ngày nên bắt đầu ở mức không lớn hơn 150mg/ ngày (75mg Pregabalin x 2 lần/ ngày, hoặc 50mg Pregabalin x 3 lần/ ngày). Dựa trên phản ứng của từng người bệnh và khả năng dung nạp, liều có thể được tăng đến liều tối đa 600mg Pregabalin/ ngày.
  • Cần điều chỉnh liều Pregabalin ở người bệnh có chức năng thận giảm.

Điều trị đau xơ cơ:

  • Liều dùng khuyến cáo là 300-450mg Pregabalin/ ngày.
  • Bắt đầu dùng thuốc ở liều 75mg Pregabalin x 2 lần/ ngày (150mg Pregabalin/ ngày).
  • Liều có thể tăng lên 150mg Pregabalin x 2 lần/ ngày (300mg Pregabalin/ ngày) trong vòng 1 tuần.
  • Những người bệnh không đạt hiệu quả điều trị với liều 300mg Pregabalin/ ngày có thể được tăng liều đến 225mg Pregabalin x 2 lần/ ngày (450mg Pregabalin/ ngày).
  • Liều khuyến cáo không vượt mức 450mg Pregabalin/ ngày.
  • Cần điều chỉnh liều Pregabalin ở người bệnh có chức năng thận giảm.

Đau thần kinh kết hợp với chấn thương tủy sống:

  • Liều dùng khuyến cáo là 150-600mg Pregabalin/ ngày.
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 75mg Pregabalin x 2 lần/ ngày (150mg Pregabalin / ngày).
  • Liều có thể tăng lên 150mg Pregabalin x 2 lần/ ngày (300mg Pregabalin/ ngày) trong vòng 1 tuần.
  • Người bệnh không đạt hiệu quả điều trị sau 2-3 tuần với liều 150mg Pregabalin x 2 lần/ ngày có thể tăng liều đến 300mg Pregabalin x 2 lần/ ngày.
  • Cần điều chỉnh liều Pregabalin ở người bệnh có chức năng thận giảm.

3.3. Nên làm gì khi quên liều hoặc quá liều thuốc Leptica?

Trường hợp dùng quá liều thuốc Leptica và có biểu hiện hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Nếu người bệnh quên một liều thuốc Leptica, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều Leptica kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều Leptica kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều Leptica đã quy định.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Leptica

Thuốc Leptica không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Tương tác thuốc Leptica

Một số loại thuốc khi kết hợp dùng chung với thuốc Leptica có thể làm tăng tác dụng phụ gây chóng mặt hoặc buồn ngủ của Pregabalin như: Thuốc cảm lạnh, thuốc dị ứng, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc trầm cảm/lo âu,...

Ngoài ra còn có một số thuốc khác gây tương tác khi kết hợp như:

  • Rosiglitazone như Avandia, Avandaryl, Avandamet.
  • Thuốc tim, thuốc huyết áp như: Vasotec, benazepril/Lotensin, enalapril lisinopril (Prinivil, Zestril), quinapril/Accupril, ramipril/Altace.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Leptica

Trong quá trình sử dụng thuốc Leptica, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp:

  • Mệt mỏi, hoa mắt, đau đầu
  • Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tăng sự thèm ăn, tăng cân
  • Khó tập trung, giảm chú ý, nhầm lẫn, hay quên, thay đổi tâm trạng, có vấn đề về ngôn ngữ, lo lắng, thiếu sự phối hợp.
  • Đi không vững, mất thăng bằng, không kiểm soát được chuyển động của một bộ phận cơ thể, co giật cơ bắp, yếu ớt, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau lưng.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Nhìn đôi, nhìn mờ, suy giảm thị lực hoặc các thay đổi khác trong thị lực.
  • Nổi mề đay, ngứa da, phồng rộp da, phát ban.
  • Sưng mặt, miệng, mắt, cổ họng, môi, nướu răng, lưỡi, đầu và cổ
  • Thở khó, thở khò khè, tức ngực, đau cơ kèm sốt.
  • Nếu có bất cứ vết loét, mẩn đỏ, hay vấn đề nào về da hãy liên hệ ngay cho bác sĩ điều trị.

Ngoài ra, thuốc Leptica còn có thể gây ra các tác dụng phụ khác chưa được liệt kê hoặc kiểm chứng. Người bệnh hãy gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc Leptica.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Leptica

Thận trọng sử dụng thuốc Leptica cho người bệnh bị suy thận, đái tháo đường, có bệnh lý tim mạch, có yếu tố có thể thúc đẩy xuất hiện bệnh não, người lớn tuổi.

Nếu cần thiết phải ngừng thuốc Leptica, nên ngừng thuốc từ từ trong tối thiểu 1 tuần.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Leptica chưa được thiết lập trên đối tượng là trẻ em < 12 tuổi và thiếu niên (12-17 tuổi).

Ngừng dùng thuốc Leptica ngay khi xuất hiện các triệu chứng của phù mạch.

Khi người bệnh đang mang thai không nên sử dụng, chỉ sử dụng thuốc Leptica khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ điều trị.

Ngừng cho con bú khi điều trị với Leptica.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Leptica sẽ giúp người dùng sử dụng thuốc được hiệu quả, an toàn và hạn chế tối đa những tác dụng phụ không đáng có. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc gì có thể liên hệ bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

86 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan