Công dụng thuốc Mepheboston

Mepheboston với hợp chất chính là Mephenesin thuộc nhóm thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ. Tác dụng chính của Mepheboston là giảm đau ở những bệnh nhân có bệnh lý về xương khớp. Việc nắm rõ các thông tin về chỉ định, công dụng và liều dùng sẽ nâng cao kết quả điều trị và phòng ngừa các tác dụng phụ của thuốc.

1. Mepheboston là thuốc gì?

Thuốc Mepheboston được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 250 mg hoặc 500 mg có thành phần gồm:

  • Mephenesin 250 mg, 500mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Hypromellose, tinh bột bắp, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, Polyethylene glycol 6000, Silicon dioxide, Xanthan gum, Sunset yellow (E110), Talc, Titan dioxyd, Ponceau 4R (E124) vừa đủ hàm lượng.

Mephenesin là thuốc giãn cơ với cơ chế tác dụng dược lý lên 3 cấp độ thần kinh trung ương, tủy sống và thần kinh ngoại biên. Ngoài ra, Mephenesin còn tác động trực tiếp lên sợi cơ trơn và cơ vân.

Mephenesin tác dụng tại cung phản xạ thần kinh ở tủy sống làm ức chế hoạt động quá mức của các phản xạ thần kinh từ đó làm giãn cơ.

Cơ chế phong bế thần kinh cơ gây giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ, tác dụng lên toàn thân cũng như tác dụng tại chỗ nếu được bào chế dưới dạng kem bôi. Mephenesin tác động lên cơ vân làm giảm kích thích cơ.

2. Công dụng của thuốc Mepheboston

Thuốc Mepheboston được chỉ định cho các trường hợp sau đây:

3. Chống chỉ định sử dụng Mepheboston

  • Người dị ứng quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Người có bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
  • Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

4. Cách sử dụng và liều dùng Mepheboston

Dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi:

  • Liều Mepheboston (500mg): uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
  • Liều Mepheboston (250mg): uống 2-4 viên/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em < 15 tuổi: Hiện tại chưa có khuyến cáo sử dụng Mepheboston ở trẻ em. Vì vậy cần hết sức cân nhắc khi dùng thuốc ở đối tượng này.

Để tránh các tác dụng phụ không mong muốn, cần đọc kĩ liều dùng và hướng dẫn điều trị trên bao bì thuốc. Không được tự ý thay đổi liều dùng và cách sử dụng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mepheboston:

Tác dụng phụ khi dùng thuốc

Ở những người bệnh sử dụng thuốc quá liều hoặc kéo dài có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi, thậm chí là co giật.

  • Thường gặp nhất là tình trạng mệt mỏi, uể oải, buồn ngủ, yếu cơ, khó thở, mất điều hòa vận động.
  • Ít gặp hơn là triệu chứng đau khớp toàn thân, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, bứt rứt, nổi mẩn. Ghi nhận ở một số trường hợp có thể có mất cảm giác ngon miệng, ảo giác, kích động thậm chí là tình trạng sốc phản vệ.
  • Các triệu chứng nhẹ như ngủ gà, phát ban, dị ứng hoặc nặng như sốc phản vệ thường hiếm gặp.

Các tác dụng không mong muốn thể mất đi sau ngưng thuốc. Trong trường hợp các triệu chứng không giảm hoặc nặng lên cần thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc ở các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng Mepheboston ở các trường hợp: Người có tiền sử hen phế quản, tiền sử dị ứng Aspirin hoặc phản ứng quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người có bệnh lý đường hô hấp, suy giảm chức năng gan thận, yếu cơ, tiền sử nghiện thuốc.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú: Hiện nay chưa có nghiên cứu rõ ràng đánh giá khả năng gây dị tật thai nhi ở những bệnh nhân sử dụng Mepheboston trong quá trình mang thai hoặc giai đoạn đang cho con bú. Vì vậy, nên thận trọng hoặc không nên dùng ở những đối tượng này. Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ.
  • Các tác dụng phụ như buồn ngủ, yếu cơ, hay giảm khả năng phối hợp các động tác thường ảnh hưởng ở những người lái xe hay công nhân vận hành máy móc... vì thế nên tránh sử dụng thuốc trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Mepheboston

Tương tác thuốc với các thuốc khác:

Không sử dụng kết hợp Mepheboston với Morphine trong điều trị cho các bệnh nhân lớn tuổi, vì có thể làm tăng tác động ức chế hô hấp của Morphine.

Tương tác thuốc với đồ uống và thức ăn:

Sử dụng rượu, bia hoặc các dược chất ức chế thần kinh khác có thể tăng cường tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của Mepheboston. Từ đó làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ có liên quan tới thuốc.

7. Bảo quản thuốc Mepheboston

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao. Nên để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là thông tin cơ bản về cách sử dụng, liều dùng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn và những lưu ý của thuốc Mepheboston. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì và tuân theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ để mang lại hiệu quả điều trị cao nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan