Công dụng thuốc Novapime

Thuốc Novapime được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, với thành phần chính là 2g Cefepime trong 1 lọ Novapime 2g IM/IV và 1g Cefepime trong 1 lọ Novapime 1g IM/IV. Vậy tác dụng của thuốc Novapime là gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

1. Tác dụng thuốc Novapime là gì?

Thành phần chính trong thuốc Novapime là Cefepime, đây là một loại kháng sinh thuộc họ beta lactam, nhóm cephalosporin thế hệ IV.

Các loại vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime gồm có: Escherichia coli, Salmonella, Shigella, Proteus vulgaris, Proteus mirabilis, Morganella morganii; Providencia, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, Serratia, enterobacter, Klebsiella oxytoca; streptocoques, Streptococcus pneumoniae nhạy với penicillin; Neisseria, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis; Clostridium perfringens, Peptostreptococcus, staphylocoques nhạy với methicillin.

Các vi khuẩn có mức độ nhạy cảm trung bình với Cefepime gồm có Pseudomonas aeruginosa.

Các loại vi khuẩn đề kháng lại với Cefepime gồm có: Enterococcus, Listeria, staphylococcus kháng methicillin; Xanthomonas maltophilia, Pseudomonas cepacia, Clostridium difficile, vi khuẩn kỵ khí Gram (-).

Các loài vi khuẩn có mức độ nhạy cảm không ổn định gồm có: Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với penicillin; Klebsiella pneumoniae; Acinetobacter baumannii.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Novapime

Thuốc Novapime được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Novapime chống chỉ định trong các trường hợp người quá mẫn với cefepime hoặc các thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hay b-lactam khác.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Novapime trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử dị ứng đặc biệt là dị ứng với thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Trẻ < 2 tháng tuổi không dùng.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Novapime

Thuốc Novapime được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, được thực hiện bởi nhân viên y tế. Liều thuốc Novapime cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • Thời gian điều trị bằng thuốc Novapime từ 7 - 10 ngày:
  • Người lớn & trẻ > 40 kg:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: Sử dụng liều 0,5 - 1g/12 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Nhiễm khuẩn nặng: Sử dụng liều 2g/12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Sử dụng liều 2 g/8 giờ, tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ =< 40kg: Sử dụng liều 50 mg/kg/8 - 12 giờ.
  • Trẻ < 2 tháng tuổi: Sử dụng liều 30mg/kg mỗi 8 - 12 giờ.
  • Liều dùng thuốc Novapime cho trẻ em không được vượt quá liều khuyến cáo dùng cho người lớn.
  • Điều chỉnh liều thuốc Novapime ở bệnh nhân suy thận có ClCr < 50 mL/phút.

4. Tác dụng phụ của thuốc Novapime

Trong quá trình sử dụng thuốc Novapime, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:

  • Nổi mẩn
  • Ngứa
  • Mề đay
  • Buồn nôn, nôn
  • Nhiễm Candida miệng
  • Tiêu chảy
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Viêm tại chỗ tiêm truyền
  • Nhức đầu
  • Sốt
  • Viêm âm đạo
  • Ban đỏ
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Giãn mạch
  • Khó thở
  • Choáng váng
  • Dị cảm
  • Ngứa ở đường sinh dục
  • Xáo trộn vị giác.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp của thuốc Novapime gồm có:

Nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc Novapime, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế tại nơi điều trị, để được xử lý kịp thời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe