Công dụng thuốc Risperdal 2mg

Thuốc Risperdal 2mg là thuốc được chỉ định trong điều một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, khó chịu.... Vậy thuốc Risperdal 2mg là thuốc gì? Những đặc điểm gì cần phải quan tâm và lưu ý khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Risperdal 2mg.

1. Công dụng thuốc Risperdal 2mg là gì?

1.1. Thuốc Risperdal 2mg là thuốc gì?

Risperdal 2 mg là sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có hình chữ nhật thuôn, màu cam có rãnh chia làm hai nửa, hộp có 6 vỉ, mỗi 10 viên. Risperdal 2 mg có thành phần chính là Risperidone. Thuốc Risperdal 2 mg được sản xuất bởi Công ty Janssen - Cilag S.P.A., là thuốc chống loạn thần dùng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

1.2. Thuốc Risperdal 2mg có tác dụng gì?

Thuốc Risperdal 2 mg có thành phần chính là Risperidone được dùng chỉ định điều trị ở những trường hợp sau:

  • Risperdal được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Thuốc Risperdal cũng được chỉ định dùng điều trị ở các đợt hưng cảm cấp, hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM IV).
  • Risperdal được dùng để chỉ định điều trị ngắn hạn các triệu chứng hành vi gây hấn trong rối loạn trong cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và trẻ thanh thiếu niên đang bị thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển trí tuệ.
  • Được khuyến cáo nên dùng khi kê toa bởi bác sĩ chuyên gia thần kinh ở trẻ em và chuyên Risperidone gia tâm thần cho thanh thiếu niên và trẻ em trong điều trị rối loạn cư xử ở trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Đối với những trẻ em và thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50kg, viên nén bao phim 1mg và 2 mg đang được lưu hành trên thị trường không còn phù hợp với điều trị ban đầu và cần phải chỉnh liều.
  • Thuốc Risperdal được dùng chỉ định để điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới các chứng tự kỷ: bao gồm các triệu chứng gây hấn của trẻ với người khác, cố ý gây thương tích, những cơn thịnh nộ giận dữ và thay đổi tính khí một cách thất thường.

2. Cách sử dụng của thuốc Risperdal 2mg

2.1. Cách dùng thuốc Risperdal 2mg

Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ thường có cách dùng và đường dùng khác nhau. Các đường dùng thuốc sẽ còn phụ thuộc theo dạng thuốc là: thuốc dùng để uống, hay thuốc dùng để tiêm, thuốc dùng bên ngoài hay là thuốc dùng đặt. Thuốc Risperdal 2mg dạng viên nén nên dùng bằng đường uống, nên uống trước hoặc sau bữa ăn đều được

2.2. Liều dùng của thuốc Risperdal 2mg

Liều dùng: 1 mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1 mg x 2 lần/ngày cho đến tổng liều là 6 - 8 mg/ngày đạt được trong 3 - 7 ngày.

Người lớn tuổi hoặc suy thận & suy gan: 0,5 mg x 2 lần/ngày.

  • Tâm thần phân liệt:

Người trưởng thành

- Liều hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

- Nên bắt đầu dùng Risperidon với liều 2mg/ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 4-6 mg/ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

- Liều trên 10 mg/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên dùng liều cao hơn 16 mg/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.

Người cao tuổi

- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg đến tối đa 2mg Risperidone cho mỗi lần uống.

  • Rối loạn lưỡng cực – thể hưng cảm:

- Risperidon nên được uống 1 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 mg. Nếu cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1-6 mg/ngày.

  • Rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ

- Nên khởi đầu với liều 0,25 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25 mg x 2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu cho phần lớn bệnh nhân sa sút trí tuệ là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần đến liều trên 1 mg x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.

- Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperidon phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh.

  • Tự kỷ-(Trẻ em & thanh thiếu niên): Liều dùng Risperidone nên được bác sĩ kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng người bệnh.
  • Ở bệnh nhân suy gan và suy thận: Bệnh nhân suy thận có suy giảm độ thanh thải phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần hơn ở người bình thường. Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan thì nồng độ Risperidone tự do trong huyết tương gia tăng. Bất kể với chỉ định nào, việc khởi liều và tiếp tục dùng thuốc phải được giảm đi một nửa, và quá trình chuẩn liều phải chậm hơn ở những bệnh nhân có suy gan, suy thận. Risperidone phải được dùng một cách thận trọng ở những nhóm bệnh nhân này.
  • Xử lý khi quên liều:

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

  • Xử trí khi quá liều:

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng và dấu hiệu: Nhìn chung, những dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là kết quả từ tác dụng quá mức về tác động dược lý đã được biết của thuốc. Những triệu chứng này bao gồm buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.
  • Điều trị: Thiết lập và duy trì sự lưu thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và nên xem xét việc dùng than hoạt kết hợp với thuốc nhuận tràng. Nên bắt đầu theo dõi tim mạch ngay kể cả theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.

3. Chống chỉ định của thuốc Risperdal 2mg

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Do Risperdal 2mg tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên người bệnh cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương
  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
  • Làm tăng tác dụng trong hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Nên thận trọng khi kết hợp dùng với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Carbamazepin và những loại thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác nó làm giảm nồng độ có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon có trong huyết tương. Cần phải điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu dùng hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp Risperdal 2mg với thuốc lợi tiểu furosemid ở người bệnh cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Những bệnh nhân đang dùng Risperdal được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ sự nhạy cảm của họ.

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Risperdal trong lúc mang thai nếu lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ. Nếu cần ngừng thuốc trong thai kỳ, không nên ngừng đột ngột.

Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ đang dùng Risperdal không nên cho con bú.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Risperdal 2mg

Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp sau:

  • Ở người bệnh là người cao tuổi: về tỷ lệ tử vong tăng ở người bệnh cao tuổi bị sa sút trí tuệ khi uống đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Các thuốc dạ dày ruột: Các chất đối kháng thụ thể H2, Risperidone không cho thấy ảnh hưởng liên quan tới lâm sàng trên dược động học của lithium.

SSRIs.

5. Tác dụng phụ của thuốc Risperdal 2mg

Paliperidone là một chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc risperidone. Vì vậy, có những phản ứng bất lợi của những loại thuốc này (bao gồm cả dạng uống và dạng tiêm) đều có liên quan với nhau:

  • Hội chứng nhịp tim nhanh ở những tư thế đứng: Các phản ứng liên quan trên tim mạch đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần gây kéo dài khoảng QT bao gồm loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất, đột tử, ngừng tim và xoắn đỉnh.
  • Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
  • Tăng cân
  • Bệnh nhân lớn tuổi bị sa sút trí tuệ

Ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn; buồn ngủ/an thần, mệt mỏi, nhức đầu, tăng cảm giác ngon miệng, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nghẹt mũi, đau bụng, chóng mặt, ho, sốt, run, tiêu chảy và tiểu dầm. Tác động của việc điều trị risperidone dài hạn trên sự trưởng thành giới tính và chiều cao chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Cách bảo quản thuốc Risperdal 2mg

  • Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C ở trong bao bì gốc và nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

35.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan