Công dụng thuốc Rocetaf F

Rocetaf F là thuốc được chỉ định trong điều trị giảm các triệu chứng của bệnh cảm cúm và viêm mũi dị ứng theo mùa. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Rocetaf F sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Rocetaf F là thuốc gì?

Rocetaf F thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần có trong thuốc Rocetaf F bao gồm:

Paracetamol (Acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của Phenacetin. Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt có thể thay thế Aspirin nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có thể giúp giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin. Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, vì hoạt chất này chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng đói với trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan hydrobromid cũng có hiệu quả trong điều trị ho mãn tính không có đờm. Dextromethorphan hydrobromid thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Tuy nhiên, Dextromethorphan hydrobromid không có tác dụng long đờm.

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin còn có thể giảm ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hay trợ giúp lâm sàng đối trong những trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.

2. Công dụng của thuốc Rocetaf F

Công dụng của thuốc Rocetaf F là điều trị giảm các triệu chứng của bệnh cảm cúm như ho do cảm lạnh, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ xương, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi và viêm mũi dị ứng theo mùa.

3. Liều lượng, cách dùng thuốc Rocetaf F

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng tham khảo như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.

Liều thuốc Rocetaf F trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều Rocetaf F cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Rocetaf F phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Rocetaf F

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần, tá dược nào của thuốc Rocetaf F.
  • Người bị thiếu máu nhiều lần hoặc mắc bệnh tim, phổi, thận, gan.
  • Người bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamine oxylase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt, chóng mặt, tăng huyết áp,... thậm chí tử vong.
  • Chống chỉ định ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do nào mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được để dùng thuốc Rocetaf F.

5. Tác dụng phụ thuốc Rocetaf F

Các tác dụng phụ của thuốc thường xảy ra bao gồm:

  • Mệt mỏi;
  • Chóng mặt;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Buồn nôn;
  • Da đỏ bừng;
  • Đau đầu, khô miệng;
  • Phát ban da hoặc mề đay.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Khô mũi, hắt hơi;
  • Viêm kết mạc;
  • Loạn tạo máu gây giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu;
  • Thiếu máu;
  • Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Trầm cảm;
  • Loạn nhịp nhanh trên thất;
  • Đánh trống ngực;
  • Chức năng gan bất thường;
  • Kinh nguyệt không đều;
  • Choáng phản vệ;
  • Phản ứng quá mẫn;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Hành vi kỳ quặc do ngộ độc;
  • Ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều cao.

Nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Rocetaf F thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ/ dược sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Rocetaf F

  • Ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí, nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, bệnh nhân suy gan nen thận trọng khi dùng thuốc Rocetaf F;
  • Dextromethorphan có liên quan đến việc giải phóng histamine, do đó thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra, đặc biệt là khi dùng liều cao kéo dài.
  • Khi dùng Loratain nguy cơ bị khô miệng(đặc biệt ở người cao tuổi) và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng thuốc Rocetaf F.
  • Do thuốc có chứa Paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước. Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc Rocetaf F. Đôi khi có những phản ứng da như ban dát sẩn ngứa và mề đay, giảm tiểu cầu/ bạch cầu/ toàn thể huyết cầu đã xảy ra khi dùng thuốc Rocetaf F.
  • Thận trọng về các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell hay ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng thuốc Rocetaf F.
  • Không dùng chung Rocetaf F với các thuốc khác có chứa Paracetamol, Dextromethorphan hoặc Loratadin.
  • Phụ nữ có thai cần thận trọng khi dùng thuốc Rocetaf F. Chỉ dùng thuốc Rocetaf F khi thật cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.
  • Phụ nữ cho con bú cân nhắc hoặc ngưng cho con bú hay không dùng thuốc vì Loratain bài tiết vào sữa mẹ, ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ.
  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Rocetaf F với bất kỳ một loại thuốc nào.
  • Thận trọng dùng thuốc Rocetaf F khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng mệt mỏi và chóng mặt có thể xảy ra.
  • Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Rocetaf F, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin... đang dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Rocetaf F, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • hofatin
    Công dụng thuốc Hofatin

    Thuốc Hofatin có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid 30mg với công dụng chính điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị mày đay vô căn mãn tính, giảm ngứa và giảm số lượng mày đay,....

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Unorizine Syrup
    Công dụng thuốc Unorizine Syrup

    Thuốc Unorizine Syrup có thành phần chính là Levocetirizine hydrochloride hàm lượng 2,5mg; được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, chàm da, dị ứng với lông động vật, nấm mốc,...Bài viết dưới đây xin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Dexcon Tablets 10mg
    Công dụng thuốc Dexcon Tablets 10mg

    Thuốc Dexcon Tablets 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Dextromethorphan hydrobromid 10mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau.

    Đọc thêm
  • Medynacom
    Công dụng thuốc Medynacom

    Thuốc Medynacom được sử dụng điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp. Đây là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh tránh tự ý dùng Medynacom khi chưa được bác sĩ cho phép. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm
  • Ximeprox Tab
    Công dụng thuốc Ximeprox Tab

    Thuốc Ximeprox Tab là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, với thành phần chính chứa Dextromethorphan hydrobromid. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp ho khan, ho mãn tính, ho do họng ...

    Đọc thêm