Công dụng thuốc Sansvigyl

Thuốc Sansvigyl là một kháng sinh kết hợp giữa Acetylspiramycin và Metronidazol. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng và một số nhiễm khuẩn khác.

1. Thành phần thuốc Sansvigyl

Thuốc Sansvigyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên thuốc Sansvigyl chứa 100000UI Acetylspiramycin và 125mg Metronidazol.

Ngoài ra, thuốc Sansvigyl còn chứa các thành phần tá dược vừa đủ, bao gồm lactose, tinh bột sắn, tinh bột mì, bột tale, natri starch glycolate, gelatin,...

2. Dược lý học của thuốc Sansvigyl

2.1. Dược lực học của thuốc Sansvigyl

Acetylspiramycin là dẫn xuất của Spiramycin - một kháng sinh nhóm Macrolid có phổ tác dụng tương tự Erythromycin và Clindamycin. Khi đạt nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn đối với vi khuẩn ở giai đoạn phân chia tế bào. Khi đạt nồng độ trong mô, thuốc còn có khả năng diệt khuẩn. Thuốc tác dụng lên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Những vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin có thể kể đến là: Bordetella pertussis, Corynebacteria, Actinomyces, Chlamydia, Mycoplasma,... thường gây bệnh răng miệng.

Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, kháng sinh có tác dụng rộng đối với vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh (amip, Giardia). Khi tác dụng lên ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của Metronidazol bị khử thành chất trung gian để liên kết với cấu trúc xoắn của DNA, từ đó phá vỡ các cấu trúc này và làm chết tế bào. Nồng độ Metronidazol trung bình có hiệu quả đối với hầu hết vi khuẩn nhạy cảm và động vật nguyên sinh là 8mcg/ml hoặc thấp hơn. Những vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazol thường gây bệnh răng miệng là: Clostridium (Clostridium perfringens...), Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Eubacterium,...

2.2. Dược động học của thuốc Sansvigyl

Dược động học của Acetylspiramycin:

  • Hấp thu: Spiramycin dùng theo đường tiêu hóa được hấp thu không hoàn toàn, chỉ khoảng 20-50% liều sử dụng được hấp thu. Sau khi uống liều 1g, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 1mcg/ml tại thời điểm sau uống thuốc 2-4 giờ. Nồng độ đỉnh này có thể duy trì 4-6 giờ sau liều đơn.
  • Phân bố: Spiramycin phân bố rộng trong cơ thể, các cơ quan có nồng độ thuốc cao là phổi, amidan, xoang, phế quản. Thuốc ít vào được dịch não tuỷ. Với nồng độ Spiramycin trong máu khoảng 0,1 - 3,0mcg/ml, thuốc có tác dụng kìm khuẩn. Để có tác dụng diệt khuẩn, nồng độ thuốc trong mô phải trong khoảng 8 - 64mcg/ml. Nửa đời phân bố của Spiramycin ngắn, trung bình 10,2 ± 3,72 phút.
  • Thải trừ: Thuốc chủ yếu thải trừ ở mật, thời gian bán thải trung bình khoảng 5 - 8 giờ. Khoảng 2% tổng liều thuốc được tìm thấy trong nước tiểu sau 36 giờ uống thuốc.

Dược động học của Metronidazol:

  • Hấp thu: Sau khi uống thuốc, Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn. Khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg Metronidazol, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương (khoảng 10mcg/ml). Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 10 - 20%.
  • Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào mô, thuốc vào dịch cơ thể, nước bọt và qua được sữa mẹ, nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch não tuỷ. Thuốc chuyển hóa tại gan, các chất chuyển hóa ở dạng hydroxy và acid. Chuyển hóa của Metronidazol bị ảnh hưởng ở bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
  • Thải trừ: Metronidazol chủ yếu thải trừ qua thận, một phần thải trừ qua phân.

3. Chỉ định của thuốc Sansvigyl

Thuốc Sansvigyl thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp và mãn tính hay nhiễm trùng răng miệng tái phát như: Áp-xe răng, viêm quanh thân răng, viêm nha chu, viêm nướu, viêm miệng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,...

Sansvigyl còn được chỉ định để phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau khi phẫu thuật.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Sansvigyl

Sansvigyl là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc Sansvigyl dùng theo đường uống với liều thuốc trung bình thường dùng như sau:

  • Người lớn: uống 4-6 viên Sansvigyl mỗi ngày, có thể chia 2-3 lần, uống thuốc trong bữa ăn. Đối với trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công đến 8 viên/ngày.
  • Trẻ em 6-10 tuổi: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 10-15 tuổi: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

5. Chống chỉ định thuốc Sansvigyl

Chống chỉ định dùng Sansvigyl trong các trường hợp:

  • Người mẫn cảm với Acetylspiramycin, Metronidazol, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Người uống rượu.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc Sansvigyl

Bệnh nhân sử dụng thuốc Sansvigyl có thể gặp một số tác dụng không mong muốn của Acetylspiramycin hay Metronidazol.

6.1. Tác dụng không mong muốn của Acetylspiramycin

Acetylspiramycin hiếm khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân dùng Acetylspiramycin có thể gặp một số triệu chứng sau đây:

  • Thường gặp: Các tác dụng phụ ở bệnh nhân sử dụng Acetylspiramycin thường gặp trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hay khó tiêu.
  • Ít gặp: Acetylspiramycin cũng có thể gây ra các triệu chứng toàn thân như: mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác đè ép ngực, tuy nhiên các triệu chứng này ít gặp. Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị loạn cảm, dị cảm tạm thời, lảo đảo, đau, cứng cơ, cứng khớp, ban da, mày đay, hay các triệu chứng tiêu hóa như cảm giác nóng rát, viêm kết tràng cấp,... do tác dụng phụ của Acetylspiramycin.
  • Hiếm gặp: Sử dụng Spiramycin kéo dài có thể xuất hiện các phản ứng phản vệ hay bội nhiễm.

6.2. Tác dụng không mong muốn của Metronidazol

Tác dụng không mong muốn của Metronidazol thường tùy thuộc vào liều dùng. Sử dụng Metronidazol liều cao và kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng có hại. Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Metronidazol là:

  • Thường gặp: Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng Metronidazol đường uống là các triệu chứng tiêu hóa như: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, chán ăn, khô miệng, cảm giác có vị kim loại khó chịu, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Ít gặp: Bệnh nhân uống Metronidazol có thể bị giảm bạch cầu, tuy nhiên triệu chứng này ít gặp.
  • Hiếm gặp: Một số tác dụng hiếm gặp hơn khi sử dụng Metronidazol là: mất bạch cầu hạt, nhức đầu, động kinh, bệnh lý thần kinh ngoại biên, ngứa, phồng rộp da, ban da, nước tiểu sẫm màu.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Sansvigyl, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7. Tương tác thuốc của Sansvigyl

Không dùng Sansvigyl đồng thời với thuốc uống tránh thai vì thành phần Acetylspiramycin của thuốc làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Một số thuốc có thể tương tác với Metronidazol trong thuốc Sansvigyl bao gồm:

  • Disulfiram: Dùng đồng thời Metronidazol với Disulfiram có thể gây độc lên hệ thần kinh với các triệu chứng như loạn thần, lú lẫn.
  • Warfarin: Metronidazol làm tăng độc tính của Warfarin hay các thuốc chống đông đường uống khác, ngoài ra sự kết hợp này còn làm tăng nguy cơ xuất huyết do giảm dị hóa ở gan. Vì vậy, bệnh nhân sử dụng phối hợp Metronidazol và Warfarin cần được kiểm tra Prothrombin thường xuyên để được chỉnh liều thuốc chống đông hợp lý.
  • Vecuronium: Tác dụng giãn cơ của Vecuronium tăng lên khi dùng cùng với kháng sinh Metronidazol.
  • Lithi: Sử dụng đồng thời Metronidazol và Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu và gây độc.
  • Phenobarbital: Kết hợp Phenobarbital với Metronidazol làm tăng chuyển hóa và thải trừ Metronidazol.
  • Fluorouracil: Metronidazol làm giảm thanh thải Fluorouracil, từ đó làm tăng độc tính của Fluorouracil.
  • Rượu: Người uống rượu thuộc đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Sansvigyl do sự kết hợp của Metronidazol và rượu gây ra hiệu ứng Antabuse với các triệu chứng: nóng, nôn, tim đập nhanh.

8. Thận trọng khi sử dụng Sansvigyl

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Sansvigyl ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì Acetylspiramycin có thể gây độc cho gan.
  • Metronidazol có trong thành phần của thuốc Sansvigyl có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase cũng như các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có thể gây phản ứng nhẹ kiểu disulfiram với các triệu chứng như: nhức đầu, bừng mặt, buồn nôn, nôn, co cứng bụng, đổ mồ hôi.
  • Bệnh nhân sử dụng Metronidazol khi làm nghiệm pháp Nelson có thể cho phản ứng dương tính giả do Metronidazol gây bất động Treponema pallidum.
  • Sử dụng thuốc Sansvigyl liều cao trong điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí hay bệnh do amip, Giardia có thể gây ra bệnh thần kinh thể hoạt động hay rối loạn huyết học.
  • Không được sử dụng thuốc Sansvigyl cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Sansvigyl, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Sansvigyl là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

14.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan