Công dụng thuốc Sartanzide

Thuốc Sartanzide là một loại thuốc tim mạch thường được dùng để điều trị tăng huyết áp nhằm ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim. Để sử dụng thuốc an toàn và đạt được hiệu quả tốt nhất thì người bệnh cần nắm được những thông tin về công dụng của thuốc Sartanzide, cũng như cách dùng, liều dùng và những thận trọng khi dùng thuốc dưới đây.

1. Sartanzide là thuốc gì?

Sartanzide là thuốc gì? Sartanzide là một dược phẩm do Công ty Dược phẩm OPV, Việt Nam sản xuất và đăng ký. Thuốc Sartanzide thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là hoạt chất Valsartan hàm lượng 80mg và Hydroclorothiazid 12,5mg. Thuốc thường được chỉ định điều trị tăng huyết áp, làm giảm huyết áp cao nhằm giúp phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ và một số vấn đề về thận.

Sartanzide được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên, mỗi viên có chứa 80mg valsartan và 12,5mg hydroclorothiazid.

2. Công dụng của thuốc Sartanzide

2.1 Tác dụng thành phần thuốc

Thành phần valsartan có trong thuốc Sartanzide là thuốc dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II. Thuốc hoạt động chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này sẽ kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi mà thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan, dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2 có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.

Còn thành phần hydroclorothiazid trong thuốc là thuốc làm tăng bài niệu natri clorid và nước kèm theo. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính của carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat.

Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp nhưng tác dụng hạ huyết áp tuỳ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, sự thích nghi của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ của ion natri. Vì thế mà tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid biểu hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu lại xảy ra nhanh sau ít giờ.

2.2 Chỉ định

Thuốc Sartanzide được dùng để chỉ định đối với những trường hợp bệnh lý sau đây:

2.3 Chống chỉ định của thuốc Sanrtanzide

Thuốc không được khuyến cáo dùng trong những trường hợp bệnh nhân sau đây:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần valsartan, hydroclorothiazid hoặc một trong các thành phần tá dược có trong công thức thuốc.
  • Thành phần valsartan trong thuốc chống chỉ định với người bị hạ huyết áp, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, bị hẹp động mạch chủ năng, hẹp động mạch thận.
  • Còn thành phần hydroclorothiazid chống chỉ định với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh gout, bệnh Addison, tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

3. Cách dùng – Liều dùng thuốc Sanrtanzide

Thuốc Sanrtanzide chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ có chuyên môn, vì thế cần sử dụng thuốc đúng cách và đúng liều lượng theo kê đơn của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

  • Thuốc Sanrtanzide được bào chế dạng viên nén bao phim nên được dùng theo đường uống, không dùng theo đường khác.
  • Người bệnh nên uống thuốc nuốt nguyên viên cùng với nước sôi để nguội hoặc nước lọc đã được tinh khiết. Lưu ý là không nên uống thuốc với bia, rượu, cà phê, nước có gas, nước ngọt đóng chai...
  • Khi dùng thuốc thì không nên nghiền nát, bẻ nhỏ hoặc phân tán thuốc, nhai thuốc có thể làm thay đổi thành phần của thuốc.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: Uống 1 viên/ngày/lần.
  • Liều duy trì: Điều chỉnh liều dùng khi cần thiết (mỗi 1-2 tuần) đến liều tối đa 2 viên/ngày/lần

Lưu ý: Việc điều chỉnh liều là do bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng bệnh hoặc tình trạng bệnh nhân có đáp ứng hay không. Vì vậy, cần áp dụng liều dùng chính xác theo kê đơn của bác sĩ. Không được tự ý tăng, giảm liều lượng thuốc khi chưa được tham vấn ý kiến của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Sanrtanzide

Khi sử dụng thuốc Sartanzide, người bệnh có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ được đề cập dưới đây:

  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể gặp phải như là: Đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, đau lưng, có cảm giác mệt mỏi, nghẹt mũi, ho khan, đau họng, phát ban da
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng như: Đau mắt, có vấn đề về thị giác, cảm giác mất ý thức, đi tiểu ít hoặc không thể tiểu, suy nhược, chán ăn, tăng khát nước, nôn mửa, tim đập mạnh hoặc đánh trống ngực, tăng cân, hơi thở ngắn, vàng da (hoặc mắt), khô miệng, buồn ngủ, có cảm giác bồn chồn, nhịp tim nhanh, ngất xỉu hoặc co giật.

Chú ý: Người bệnh có thể gặp phải một hoặc nhiều tác dụng phụ trên cùng lúc hoặc gặp những tác dụng phụ khác chưa được đề cập đến. Vì thế, nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc thì cần liên hệ ngay với bác sĩ có chuyên môn để được tư vấn cách xử trí.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Sartanzide có thể tương tác với các loại thuốc khác khi sử dụng đồng thời do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Tương tác thuốc xảy ra có thể đối kháng hoặc hiệp đồng, nhưng tất cả đều gây ảnh hưởng đến tác dụng và hiệu quả của thuốc.

Vì thế, không tự ý dùng thuốc đồng thời với các loại thuốc khác kể cả thuốc điều trị bệnh hay thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, mà hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để tư vấn, kê đơn, hiệu chỉnh liều phù hợp nhất.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Sanrtanzide

Người bệnh khi sử dụng thuốc Sartanzide để đạt được kết quả điều trị bệnh tốt nhất và an toàn cho sức khỏe thì cần lưu ý và thận trọng một số vấn đề sau:

  • Nên dùng thuốc Sartanzide theo đúng chỉ định và đơn kê được bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tính toán điều chỉnh liều lượng dùng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định.
  • Trước khi dùng thuốc thì cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ đầy đủ về tình tình trạng bệnh hiện tại của mình, tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng, mang thai, cho con bú....
  • Cần lưu ý khi dùng thuốc Meyervasid F trong thời gian đang mang thai
  • Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc trong thai kỳ và cho con bú.
  • Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc Sartanzide thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

7. Xử lý quên liều, quá liều

Quên liều: Thông thường các loại thuốc có thể uống trong khoảng 1-2h đồng hồ so với thời gian quy định của đơn thuốc. Vì thế, nếu quên uống 1 liều thì người bệnh có thể uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, không được uống chồng liều, gấp đôi liều đã quy định nhằm tránh gia tăng tác dụng phụ hoặc quá liều.

Quá liều: Nếu người bệnh lạm dụng thuốc hoặc dùng liều cao hơn so với quy định thì có thể xảy ra tình trạng quá liều. Khi có các dấu hiệu nghi ngờ bị quá liều thì cần ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được tư vấn. Trong trường hợp nguy hiểm và khẩn cấp thì cần đưa bệnh nhân tới trung tâm y tế gần đó để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo có nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Nên để thuốc tránh xa tầm nhìn và với của trẻ nhỏ cũng như các loài vật nuôi trong nhà. Đối với thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc không còn sử dụng nữa thì không nên vứt vào toilet hay xả dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình. Thay vào đó, hãy thu gom và xử lý rác thải y tế theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ và công ty xử lý rác thải của địa phương để đảm bảo tiêu hủy thuốc an toàn và đúng cách.

Những thông tin về thuốc Sartanzide được cung cấp trong bài viết trên chỉ mang tính tham khảo, không hề nhằm mục đích chẩn đoán hay điều trị y tế. Vì vậy, người bệnh hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ, chuyên viên y tế để được tư vấn về cách sử dụng thuốc an toàn, không được tùy tiện sử dụng thuốc khi chưa có sự chỉ định của người có chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan