Công dụng thuốc Synervit

Thuốc Synervit thuộc nhóm thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất thường được sử dụng trong các trường hợp thiếu vitamin nhóm B, đau đầu hoặc trẻ em bị suy nhược chậm lớn.

1. Công dụng của thuốc Synervit

Thuốc Synervit có thành phần chính là các vitamin nhóm B có các công dụng cụ thể như sau:

  • Vitamin B1: tan trong nước và giúp cơ thể biến thức ăn thành năng lượng
  • Vitamin B6: khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat là hai chất hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Ngoài ra, Pyridoxin còn tham gia tổng hợp acid gama- aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin
  • Vitamin B12: Cả hai dạng cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu, rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.

Thuốc Synervit thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn
  • Điều trị các chứng đau nhức do thương tổn thần kinh, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh
  • Dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng đáp ứng của hệ thống thần kinh trung ương
  • Bệnh zona
  • Dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn trong thời kỳ mang thai
  • Thiếu máu do thiếu các vitamin nhóm B
  • Hồi phục và duy trì sức khoẻ sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già

Các chống chỉ định của thuốc Synervit gồm có:

  • Bệnh nhân quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc
  • Bệnh nhân có u ác tính, vì vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ cao nên có nguy cơ làm tiến triển u.
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen, eczema)

2. Liều sử dụng của thuốc Synervit

Thuốc Synervit thường được dùng theo đường uống với liều khuyến cáo như sau:

  • Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày

Khi bệnh nhân dùng quá liều vitamin B6, khoảng 2-7g/ngày sẽ làm tiến triển các bệnh thần kinh giác quan với triệu chứng mất điều hoà và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau 6 tháng ngưng sử dụng thuốc.

3. Tác dụng phụ của thuốc Synervit

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Synervit có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Liên quan đến vitamin B12: phản vệ, sốt, ban da, trứng cá, mày đay, ngứa
  • Liên quan đến vitamin B1: rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng
  • Liên quan đến vitamin B6: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi (dáng đi không vững, tê cóng bàn chân và bàn tay
  • Đổ mồ hôi, khó thở
  • Tăng huyết áp

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Synervit

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Synervit gồm có:

  • Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc Synervit cho trẻ em chưa được đánh giá cụ thể
  • Không dùng chế phẩm Synervit cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng ngộ độc thuốc ở trẻ sơ sinh
  • Vitamin B6 có thể gây ức chế tiết sữa do sự ngăn chặn tác động của prolactin trên phụ nữ đang cho con bú
  • Sau thời gian dài sử dụng pyridoxin với liều 200mg/ngày có thể biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng, bệnh thần kinh cảm giác nặng)
  • Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin

5. Các tương tác thuốc với Synervit

  • Thành phần Thiamin trong Synervit làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ
  • Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase
  • Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh

Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamine và các thuốc tránh thai đường uống.

Tóm lại, thuốc Synervit thuộc nhóm thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất thường được sử dụng trong các trường hợp thiếu vitamin nhóm B, đau đầu hoặc trẻ em bị suy nhược chậm lớn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

911 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan