Công dụng thuốc Tazidif 1g/3ml

Thuốc Tazidif 1g/3ml là nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g. Vậy cách sử dụng thuốc Tazidif như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Tazidif qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Tazidif 1g/3ml là thuốc gì?

  • Tên dược phẩm: Tazidif 1g/3ml
  • Phân loại: Thuốc
  • Số đăng ký: VN-17686-14
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
  • Doanh nghiệp sản xuất: Special Products line S.P.A
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp

Thành phần: Thuốc Tazidif 1g/3ml có chứa thành phần chính là Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm và 1 ống dung môi 3ml
  • Hàm lượng: Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Tazidif 1g/3ml

2.1 Tác dụng

Thuốc Tazidif 1g/3ml có tác dụng gì?

Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và các cephalosporin khác.

Phổ kháng khuẩn:

  • Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza... Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcus viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
  • Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể ( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.

2.2 Chỉ định

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

  • Liều thường dùng ở người lớn là 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với trường hợp suy chức năng gan.
  • Những liều gợi ý của Ceftazidime trong trường hợp bệnh nhân suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều gợi ý |Tần suất dùng

50-31 | 1 gam |12 giờ một lần

30-16 | 1 gam |24 giờ một lần

15-6 | 500 mg | 24 giờ một lần

<5 | 500 mg | 48 giờ một lần

  • Liều dùng cho bệnh nhân nhi theo chỉ định của bác sĩ hoặc khuyến cáo dưới đây :
  • Trẻ sơ sinh (0-4 tuần) : 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch | 12 giờ một lần
  • Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày | 8 giờ một lần
  • Sử dụng ở người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở những bệnh nhân trên 70 tuổi.

Cách dùng:

Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.

Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml (1-2g thuốc trong 100ml dung môi).

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Quá liều:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Tazidif 1g/3ml

Tác dụng tại chỗ: sưng tại vị trí tiêm, quá mẫn, ngứa phát ban, tiêu chảy buồn nôn, nôn và đau bụng.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tazidif 1g/3ml.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tazidif 1g/3ml

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Tazidif 1g/3ml

  • Người có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
  • Người quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tazidif 1g/3ml phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Lưu ý:

  • Tiền sử quá mẫn cảm với Ceftazidime, các cephalosporin và các penicillin.
  • Có phản ứng chéo giữa penicilin với Cephalosporin.
  • Viêm ruột kết giả mạc có thể xảy ra.
  • Với bệnh nhân suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân suy thận.
  • Nồng độ cao của thuốc có thể gây ra cơn co giật, bệnh não, mất thăng bằng và trạng thái kích thích thần kinh cơ.
  • Điều trị với Ceftazidime có thể làm giảm bớt hoạt tính prothrombin ở những bệnh nhân suy thận/ gan hoặc suy dinh dưỡng.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết.

Ceftazidime được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho người đang cho con bú.

5. Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Tazidif 1g/3ml với thuốc khác

  • Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp các cephalosporin với các kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu có hiệu lực cao như furosemide.
  • Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp ceftazidim với chloramphenicol.

Tương tác thuốc Tazidif 1g/3ml với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng thuốc Tazidif 1g/3ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

39 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dị tật nang tuyến bẩm sinh
    Dị tật phổi tuyến nang bẩm sinh có nguy hiểm không?

    Lúc mang bầu, con em bị bệnh phổi tuyến nang. Đến tuần 36, em siêu âm không phát hiện ra nữa. Hiện tại, em sinh bé được 13 ngày, bé vẫn ăn ngủ bình thường. Vậy bác sĩ cho em ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lykaspetin
    Công dụng thuốc Lykaspetin

    Thuốc Lykaspetin có thành phần chính là Imipenem và Cilastatin, được chỉ định điều trị bệnh nhiễm trùng như: Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da,... Dưới đây là một số thông tin hữu ...

    Đọc thêm
  • Kephazon
    Công dụng thuốc Kephazon

    Thuốc Kephazon có thành phần chính Cefoperazone. Đây là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng huyết, viêm màng não,... Dưới đây là một ...

    Đọc thêm
  • fasdizone
    Công dụng thuốc Fasdizone

    Thuốc Fasdizone thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm... Vậy công dụng thuốc Fasdizone là gì và thuốc được dùng cho những đối tượng bệnh nhân nào? Việc nắm rõ thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Oralzicin
    Công dụng thuốc Oralzicin

    Azithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolid. Kháng sinh này có trong nhiều sản phẩm thương mại khác nhau, trong đó có thuốc Oralzicin 500mg. Vậy thuốc Oralzicin công dụng và được chỉ định như thế nào?

    Đọc thêm