Công dụng thuốc Tiram

Tiram là một loại thuốc được chỉ định điều trị co thắt dạ dày, ruột, viêm đại tràng co thắt và hội chứng ruột kích thích. Thuốc chỉ được dùng khi có kê đơn và chỉ định của bác sĩ có chuyên môn. Vì thế, để đạt được hiệu quả dùng thuốc tốt nhất và an toàn nhất thì người bệnh cần nắm rõ những thông tin về loại thuốc này dưới đây trước khi được chỉ định sử dụng thuốc.

1. Công dụng thuốc Tiram

Thuốc Tiram thuộc danh mục thuốc chống co thắt với thành phần chính là hoạt chất Tiropramide hàm lượng 100mg

Tiropramide là một dẫn xuất của tyrosin có tác dụng chống co thắt trên cơ trơn ở dạ dày – ruột, ở đường mật và đường tiết niệu. Tác dụng làm giãn cơ trơn của tiropramide là do sự tăng nồng độ AMP vòng (cAMP) trong tế bào cơ trơn và có thể là do ức chế sự thoái biến cAMP.

Tác dụng này giúp làm tăng gắn kết các ion calci vào lưới nội cơ tương và làm giảm nồng độ calci nội bào, cũng như ngăn chặn sự tương tác của chúng đối với protein gây co thắt trong tế bào cơ trơn.

Tiropramide ức chế phosphodiesterase ở nồng độ cao gấp 10 lần nồng độ gây ra sự giãn cơ, sự tăng cAMP và tăng gắn kết ion calci vào lưới nội cơ tương.

Thuốc Tiram được chỉ định điều trị một trong các trường hợp sau đây:

  • Co thắt dạ dày - ruột và hội chứng ruột kích thích.
  • Cơn đau quặn mật và co thắt đường mật như: viêm túi mật, sỏi túi mật và viêm đường mật.
  • Cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục như: sỏi niệu quản, viêm bể thận, sỏi thận và viêm bàng quang.
  • Co thắt tử cung như: đau bụng kinh, cơn co cứng tử cung, dọa sẩy thai.

Thuốc Tiram được khuyến cáo chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Quá mẫn với thành phần tiropramide hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức thuốc.
  • Bệnh nhân bị kết dính dạ dày ruột và phình đại tràng.
  • Người suy tuần hoàn.
  • Suy gan nặng.

2. Cách dùng, liều dùng thuốc Tiram

Để thuốc Tiram công dụng phát huy hết hiệu quả thì người bệnh cần dùng thuốc theo đúng cách và đúng liều lượng được bác sĩ kê đơn, chỉ định.

2.1. Cách dùng

Thuốc bào chế dạng viên bao phim nên được dùng theo đường uống trực tiếp cùng với nước lọc đã được đun sôi hoặc tinh khiết. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn đều được, tức là có thể uống trước hoặc sau hoặc trong bữa ăn.

Lưu ý là không uống thuốc cùng với rượu, bia, các đồ uống có cồn, nước uống có gas sẽ làm ảnh hưởng đến thành phần và tác dụng thuốc.

2.2. Liều dùng

Liều dùng thông thường ở người lớn là 100mg (1 viên) x 2-3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều lượng có thể thay đổi theo độ tuổi, triệu chứng, tình trạng cụ thể của người bệnh và mức độ diễn tiến của bệnh. Vì thế, để có liều dùng phù hợp thì bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và chỉ định cụ thể, thích hợp.

3. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tiram, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc như: buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón và các triệu chứng dị ứng như: ban đỏ, ngứa... có thể xảy ra.

Nếu thấy xuất hiện những tác dụng phụ này hoặc có các dấu hiệu bất thường khác của cơ thể sau khi dùng thuốc. Thì cần ngưng dùng thuốc và tư vấn bác sĩ, chuyên viên y tế ngay để được hướng dẫn cách xử trí kịp thời.

Trong trường hợp khẩn cấp và nguy hiểm đến tính mạng thì hãy đưa bệnh nhân tới ngay trung tâm y tế gần đó để được cấp cứu kịp thời.

4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều loại thuốc cùng lúc. Tương tác thuốc dùng đối kháng hay hiệp đồng cũng đều ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ.

Vì thế, để tránh tương tác thuốc thì người bệnh nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược đang sử dụng để được bác sĩ tư vấn và hiệu chỉnh liều lượng, kê đơn thuốc phù hợp nhất nhằm tránh tương tác thuốc.

Thận trọng khi dùng tiropramide liều cao ở các bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, vì nó có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

5. Lưu ý và thận trọng

Để thuốc Tiram phát huy hết công dụng điều trị bệnh và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hạn chế tác dụng phụ thì người bệnh cần thận trọng và lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thuốc chỉ được dùng khi có sự kê đơn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, vì thế cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều lượng của thuốc, ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Bởi việc này sẽ làm giảm tác dụng của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
  • Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị tăng nhãn áp hoặc bị phì đại (u xơ) tuyến tiền liệt.
  • Hiện nay vẫn chưa xác định được tính an toàn của thuốc Tiram trong thai kỳ. Vì thế, phụ nữ có thai cần hết sức thận trọng và chỉ dùng khi thật cần thiết, cần phải dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định.
  • Vẫn chưa biết được tiropramide có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng người mẹ không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Nếu buộc phải dùng thì cần tư vấn ý kiến của bác sĩ và nên ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Thuốc ít hoặc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc nên có thể sử dụng an toàn trên nhóm đối tượng này.

6. Cách xử trí quên liều, quá liều

Quên liều: Nếu quên uống 1 liều thuốc thì người bệnh hãy uống ngay khi nhớ ra trong vòng 1 - 2h so với quy định. Tuy nhiên nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch. Lưu ý là tuyệt đối không được uống gấp đôi liều, gộp 2 liều lại với nhau uống cùng lúc để tránh dùng thuốc liều cao và gây tác dụng phụ.

Quá liều: Hiện vẫn chưa có báo cáo hay dữ liệu về tình trạng quá liều khi dùng tiropramide và cũng không có thuốc giải độc đặc hiệu nào khi dùng tiropramide quá liều. Nếu trong quá trình dùng thuốc có các dấu hiệu bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng thì hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn cụ thể hoặc trực tiếp đến cơ sở y tế gần đó để được kiểm tra, thăm khám và có biện pháp cấp cứu kịp thời.

7. Cách bảo quản thuốc

  • Nên bảo quản thuốc trong bao bì kín và để ở nơi khô ráo, thông thoáng với nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh bảo quản thuốc ở nơi ẩm ướt và nơi có ánh nắng mặt trời chiếu vào trực tiếp có thể làm thay đổi và chuyển hóa thành phần của thuốc làm ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.
  • Để thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ và các vật nuôi trong nhà.
  • Đối với thuốc không còn sử dụng thì cần thu gom và xử lý rác thải y tế đúng cách theo hướng dẫn của bác sĩ, nhà sản xuất và công ty xử lý rác thải địa phương. Tuyệt đối không được xả thuốc dưới vòi nước sinh hoạt và cũng không được vứt thuốc, bao bì thuốc vào toilet.

Tất cả thông tin về thuốc Tiram được cung cấp trong và chia sẻ trong bài viết trên đây chỉ có tính chất tham khảo, không hề nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh thì người dùng nên tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và được chỉ định tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Spasmaboston
    Công dụng thuốc Spasmaboston

    Thuốc Spasmaboston là thuốc chống co thắt cơ trơn với hoạt chất chính là Alverine. Spasmaboston được sử dụng trong điều trị giảm đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu và sinh dục. Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • spasmavidi
    Công dụng của thuốc Spasmavidi

    Thuốc Spasmavidi là thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa,... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Dưới đây là các thông tin ...

    Đọc thêm
  • flomate
    Công dụng thuốc Flomate

    Thuốc Flomate là một loại thuốc có tác dụng giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, sinh dục và tiết niệu. Được chỉ định dùng trong trường hợp co thắt cơ trơn gây ra triệu chứng cho người bệnh. ...

    Đọc thêm
  • Spasmapyline
    Công dụng thuốc Spasmapyline

    Spasmapyline là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá, thành phần chính Alverin citrat hàm lượng 40mg, dạng bào chế viên nén, được đóng gói hộp 20 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên hoặc đóng hộp 1 chai chứa 100 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kialverin
    Công dụng thuốc Kialverin

    Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên ...

    Đọc thêm