Công dụng thuốc Zyatin

Thuốc Zyatin có thành phần chính là Atorvastatin, thường được sử dụng trong điều trị rối loạn mỡ máu, ... Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Zyatin trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Zyatin có tác dụng gì?

Zyatin được xếp vào nhóm thuốc tim mạch, thành phần hoạt chất chính của thuốc là Atorvastatin.

Dạng bào chế: viên nén bao phim, mỗi viên chứa 10mg Atorvastatin và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Atorvastatin thuộc nhóm ức chế men HMG- CoA reductase, có công hiệu làm giảm cholesterol. Atorvastatin ức chế tổng hợp cholesterol bằng cách ức chế men HMG- CoA reductase (là men tạo cholesterol).

Atorvastatin làm giảm mức cholesterol toàn phần cũng như LDL cholesterol trong máu (cholesterol “xấu”, đóng vai trò chủ yếu trong bệnh sinh bệnh mạch vành).

Mức LDL cholesterol giảm có ý nghĩa làm chậm tiến triển bệnh mạch vành. Ngoài ra, Atorvastatin còn làm giảm triglycerid máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc.
  • Phân bố: tỉ lệ liên kết với protein huyết tương trên 98%, Atorvastatin qua được hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua phân, bài tiết qua thận dưới 2%.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zyatin

Thuốc Zyatin thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid. Đồng thời, Zyatin được sử dụng để làm tăng HDL-cholesterol ở người bệnh có tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Điều trị cho người bệnh rối loạn betalipoprotein máu không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở người bệnh có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Zyatin trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zyatin.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men transaminase liên tục không rõ nguyên nhân
  • Phụ nữ có thai
  • Bà mẹ cho con bú

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Zyatin

Để đạt hiệu quả điều trị tốt và đảm bảo an toàn, người bệnh cần tuân thủ theo liệu trình điều trị bác sĩ đưa ra. Không nên tự ý tăng giảm liều lượng, ngưng thuốc hoặc thay đổi đường dùng khi không được yêu cầu. Đồng thời, không sử dụng chung thuốc Zyatin với người khác hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Điều trị tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: khởi đầu với 10 – 20mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu với liều 40mg/lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc Zyatin là 10 -80mg mỗi lần một ngày. Sau khi điều trị và tăng liều, cần đánh giá lại lipid máu trong vòng 2 – 4 tuần tiếp theo để điều chỉnh liều lượng thích hợp.
  • Điều trị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10 – 80mg/ngày và phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác.
  • Điều trị phối hợp: Zyatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
  • Không cần điều chỉnh liều Zyatin ở bệnh nhân suy thận.

Cách dùng: Thuốc Zyatin được bào chế dưới dạng viên nén và dùng bằng đường uống, có thể uống thuốc bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.

Khi quên liều, bạn hãy uống ngay một liều khác khi nhớ ra. Nếu lúc đó gần với thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua. Không uống thêm hoặc uống gấp đôi liều để bù liều.

Khi bệnh nhân có biểu hiện quá liều, cần nhanh chóng đưa đến trung tâm cấp cứu gần nhất để được xử trí. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh và tất cả thuốc bệnh nhân đã dùng trước đó để thuận tiện cho chẩn đoán.

4. Tác dụng không mong muốn

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Zyatin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng như: táo bón, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt, .. Tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn này thường nhẹ và chỉ xuất hiện thoáng qua.

Để đảm bảo an toàn, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc Zyatin.

5. Tương tác thuốc

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Zyatin như:

  • Thuốc chống đông, indandione: dùng chung với Zyatin sẽ kéo dài thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin.
  • Phối hợp Digoxin và Zyatin gây tăng nồng độ Digoxin trong máu.
  • Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: làm tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng chung với Zyatin.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zyatin

  • Cần loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và định lượng định kỳ các chỉ số lipid máu trước khi điều trị với thuốc Zyatin.
  • Trong quá trình điều trị với Zyatin, nếu người bệnh có creatine kinase tăng, viêm cơ hoặc nồng độ men gan tăng gấp 3 lần bình thường thì nên giảm liều hoặc ngưng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zyatin ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, uống rượu nhiều.
  • Người bệnh cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý trước khi điều trị với Zyatin và nên duy trì trong suốt quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

137 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • điều trị rối loạn lipid máu
    Tìm hiểu về rối loạn lipid máu hỗn hợp

    Rối loạn lipid máu hỗn hợp là một sự kết hợp giữa tăng Cholesterol toàn phần (TC), tăng Cholesterol - lipoprotein có tỷ trọng thấp (LDL-C) với tăng Triglyceride (TG) và giảm Cholesterol - lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL-C). ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc avitop 40mg
    Công dụng thuốc Avitop

    Avitop là thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu và phòng ngừa các tai biến tim mạch. Avitop có thành phần chính chứa rosuvastatin (dưới dạng rosuvastatin calcium).

    Đọc thêm
  • Rubina 40
    Công dụng thuốc Rubina 40

    Rubina 40 là thuốc kê theo đơn (ETC) là thuốc hạ lipid máu tổng hợp thuộc nhóm Statin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Để dùng thuốc hiệu quả và tránh những biến chứng không đáng có, ...

    Đọc thêm
  • Adenocard
    Công dụng thuốc Adenocard

    Thuốc Adenocard là thuốc được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim. Để hiểu rõ hơn về Adenocard là thuốc gì, công dụng thuốc, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm