Hadocort là thuốc gì?

Thuốc Hadocort là thuốc dạng xịt tai mũi họng có tên thương mại là Hadocort – D, được chỉ định hỗ trợ điều trị các bệnh lý mũi họng. Thuốc Hadocort có chứa thành phần kháng sinh, do đó cần thận trọng khi sử dụng và phải được hướng dẫn của bác sĩ. Để hiểu rõ hơn về các thông tin khác của loại thuốc xịt này, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ về liều và cách sử dụng thuốc đúng cách.

1. Những thông tin cần thiết về thuốc xịt tai mũi họng Hadocort

Thuốc Hadocort được sản xuất ở dạng xịt tai mũi họng với tên thương hiệu là Hadocort – D do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất và phân phối tại Việt Nam và xuất khẩu một số nước trên thế giới.

Thành phần chính của thuốc Hadocort là thuốc kháng sinh có hiệu quả hỗ trợ điều trị các bệnh lý về tai mũi họng, giúp giảm viêm, kháng khuẩn, chống dị ứng:

  • Các bệnh về mũi: Nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, polyp mũi bội nhiễm, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang...
  • Các bệnh về vùng hầu họng: Viêm họng, viêm họng cấp hoặc mãn tính...
  • Các bệnh về tai: Nhiễm trùng trong ống tai, viêm tai ngoài, hội chứng eczema,...
  • Các bệnh về mắt: Viêm giác mạc, túi lệ, mí mắt hoặc kết mạc,...

Ngoài ra, thuốc Hadocort còn được sử dụng nhằm hỗ trợ điều trị một số bệnh lý tại đường hô hấp, giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật, bảo vệ chống lại nhiễm khuẩn do bị chấn thương, giảm hiện tượng viêm, phù nề xung huyết trong tai mũi họng.

2. Thành phần hóa học của thuốc Hadocort

Trong thuốc xịt tai mũi họng Hadocort – D 15ml có các thành phần chủ yếu là thuốc kháng viêm, kháng sinh bao gồm:

  • Dexamethason natri phosphat 15 mg
  • Neomycin sulfat 75 mg
  • Xylometazolin hydroclorid 7,5 mg
  • Và thành phần tá dược

3. Chống chỉ định

Thuốc Hadocort có những chống chỉ định khi sử dụng cho các bệnh nhân bị dị ứng hoặc quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các trường hợp như sau:

  • Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi
  • Đang có nhiễm trùng tại mắt hoặc mí mắt, có triệu chứng chảy mủ do vi khuẩn đề kháng với Neomycin
  • Mắc một số bệnh lý về tim mạch
  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh bướu cổ
  • Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú
  • Có tiền sử tăng nhãn áp
  • Thủng màng nhĩ sau chấn thương hoặc nhiễm trùng
  • Viêm giác mạc
  • Viêm kết giác mạc do nhiễm khuẩn hoặc virus

Trong trường hợp bệnh nhân vẫn muốn sử dụng thuốc Hadocort khi có các bệnh lý nhiễm trùng nêu trên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadocort

Bệnh nhân có thể thực hiện sử dụng thuốc xịt tai mũi họng Hadocort theo những bước như sau:

  • Vệ sinh vị trí cần dùng thuốc sạch sẽ bằng nước muối pha loãng hoặc nước muối sinh lý
  • Nên lắc đều hai thuốc để thuốc hòa tan
  • Mở nắp chai thuốc
  • Xịt từ 1 – 2 nhát bên ngoài không khí để kiểm tra nếu có những hạt nước nhỏ dạng sương thì có thể sử dụng
  • Đặt vòi thuốc vào vị trí cần sử dụng thuốc và xịt thuốc. Nếu dùng tại mắt, cần chú ý nhắm chặt mắt; xịt vào mũi họng cần chú ý nên hít nhẹ để thuốc đi vào trong khoang mũi họng; hoặc nếu xịt vào tai thì cần nghiêng tai về bên đối diện để thuốc chạy vào bên trong.
  • Sử dụng khăn khô vệ sinh vòi xịt và đậy nắp.

5. Liều dùng Hadocort – D

Để đạt được kết quả điều trị như mong muốn, người bệnh cần sử dụng theo đúng lộ trình, không được sử dụng thuốc quá liều hoặc quên liều. Nên sử dụng thuốc theo đúng điều lượng được bác sĩ chỉ định sử dụng hoặc theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều khi chưa có sự cho phép.

Liều dùng điều trị các bệnh về mắt và mũi:

  • Điều trị tấn công: Dùng 1 – 2 giọt/ lần, khoảng cách giữa hai lần dùng là 2 giờ.
  • Điều trị duy trì: Dùng 1 – 2 giọt/ lần, khoảng cách giữa hai lần dùng là 4 – 6 giờ.

Liều dùng điều trị các bệnh về tai:

  • Cho dung dịch vào tai từng giọt một, và để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút; rửa tai mỗi ngày 2 lần.
  • Thời gian sử dụng tối đa: 10 ngày.

6. Bảo quản thuốc Hadocort – D

Thuốc xịt tai mũi họng Hadocort – D được bảo quản ở nhiệt độ phòng (30°C), nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, ngọn lửa. Thuốc được cất trữ ở vị trí cách xa tầm tay của trẻ nhỏ và thú nuôi. Chai thuốc cần có nắp bảo vệ để thuốc được sử dụng lâu dài.

Người bệnh không được sử dụng những chai thuốc đã quá hạn sử dụng (được in trên bao bì) cũng không tự ý vứt bỏ thuốc vào bồn cầu hay cống rãnh khi chưa được phép. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế để có cách xử lý chính xác.

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Hadocort

7.1. Khuyến cáo sử dụng

Trong quá trình sử dụng thuốc Hadocort để điều trị các bệnh lý về tai mũi họng, bạn đọc cần chú đến đến một số điểm cần lưu ý sau đây:

  • Không sử dụng thuốc Hadocort cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc có thể truyền sang thai nhi qua nhau thai, hoặc ảnh hưởng đến con trẻ thông qua đường cho bú.
  • Không sử dụng thuốc để điều trị trong thời gian dài, bởi thuốc có thể gây kích ứng.
  • Người bệnh nên sử dụng thuốc đúng liều lượng, không ngưng sử dụng thuốc đột ngột.

7.2. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ của thuốc Hadocort thường gặp phải khi người bệnh sử dụng thuốc trong thời gian dài. Dưới đây là một số triệu chứng thường gặp phải như:

  • Nhiễm trùng mắt
  • Mỏng giác mạc hay củng mạc
  • Dị ứng toàn thân
  • Tổn thương thần kinh thị giác
  • Giảm thị lực
  • Khuyết thị trường

7.3. Tương tác thuốc

Đảm bảo được việc điều trị bằng thuốc Hadocort được an toàn, bệnh nhân cần kê khai cho bác sĩ điều trị được biết đầy đủ các loại thuốc, thảo dược hay các loại vitamin đang dùng. Một số loại thuốc khi sử dụng đồng thời với thuốc xịt tai mũi họng Hadocort có thể gây phản tác dụng hoặc gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ.

Thận trọng khi sử dụng kết hợp thuốc Hadocort với các loại thuốc sau:

  • Aminoglutethimid
  • Barbiturat
  • Carbamazepin
  • Ephedrin
  • Phenytoin
  • Rifampicin
  • Rifabutin
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chống đông máu

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

108.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan