Lưu ý khi dùng thuốc CeftaZidime 2g

Thuốc CeftaZidime 2g thường được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng vi khuẩn Gram âm. Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn, tuân thủ theo khuyến cáo của bác sĩ để dùng thuốc an toàn.

1. CeftaZidime là thuốc gì?

Thuốc CeftaZidime 2g là thuốc kê đơn dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nặng do vi khuẩn Gram âm gây ra. CeftaZidime 2g hiện là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm - Việt Nam, bào chế dưới dạng bột pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.

Trong mỗi lọ bột pha tiêm CeftaZidime 2g có chứa hoạt chất chính là Ceftazidime hàm lượng 2g cùng một số tá dược khác vừa đủ. Thuốc CeftaZidime có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất được ghi trên bao bì. Để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị như mong đợi, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc CeftaZidime và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2. Công dụng của thuốc CeftaZidime 2g

Hoạt chất Ceftazidime được biết đến với tác dụng diệt khuẩn mạnh nhờ khả năng ức chế các enzyme tổng hợp nên vách của tế bào vi khuẩn. Theo nghiên cứu cho thấy, Ceftazidime bền vững với đa số các Beta – lactamase của vi khuẩn, ngoài trừ enzyme của Bacteroides. Ngoài ra, Ceftazidime cũng nhạy cảm với hầu hết các chủng vi khuẩn Gram âm đã kháng Aminoglycosid và một số chủng vi khuẩn Gram dương kháng Cephalosporin và các Ampicillin khác.

Hoạt chất Ceftazidime có tác dụng tốt đối với những chủng vi khuẩn sau:

  • Vi khuẩn ưa khí Gram âm như Shigella, Salmonella, E.coli, Proteus, Pseudomonas, Haemophylus influenzae, Klebsiella,...
  • Một số chủng Moraxella catarrhalis, Pneumococcus và Streptococcus viridans.
  • Các chủng kỵ khí Gram dương nhạy cảm với Ceftazidime.

3. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

3.1. Chỉ định sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

Hiện nay, thuốc CeftaZidime 2g thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram âm, bao gồm:

  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu xuất hiện biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn xương – khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn trong các bệnh nhầy nhớt.
  • Nhiễm khuẩn ở ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da hoặc nhiễm khuẩn mô mềm, trong đó bao gồm cả nhiễm khuẩn vết thương và vết bỏng.

3.2. Chống chỉ định sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

Cần tránh điều trị bằng thuốc CeftaZidime 2g cho các bệnh nhân dưới đây khi chưa được bác sĩ chấp thuận:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với các Penicillin và Cephalosporin.
  • Chống chỉ định tương đối thuốc CeftaZidime 2g cho phụ nữ đang mang thai hoặc bà mẹ đang nuôi con bú.

4. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

4.1. Nên dùng thuốc CeftaZidime 2g với liều lượng bao nhiêu?

Thuốc CeftaZidime 2g được dùng theo chỉ định của bác sĩ với liều lượng khuyến cáo dưới đây:

*Liều CeftaZidime 2g dành cho người lớn:

  • Liều thông thường: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch 1g CeftaZidime, mỗi lần tiêm cách nhau khoảng 8 – 12 giờ.
  • Liều điều trị các bệnh suy giảm miễn dịch hoặc viêm màng não do vi khuẩn Gram âm: Tiêm 2g CeftaZidime, cách nhau khoảng 8 giờ cho mỗi liều.
  • Liều điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Tiêm khoảng 500mg CeftaZidime, cách nhau mỗi 12 giờ.
  • Liều cho bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi): Cần giảm xuống dùng 1/2 liều trong vòng 24 giờ so với người bình thường. Có thể dùng CeftaZidime cho bệnh nhân cao tuổi tối đa 3g / ngày.

*Liều CeftaZidime 2g dành cho trẻ em:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ < 12 tháng tuổi: Tiêm liều 25 – 60mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành 2 lần, mỗi liều cách nhau khoảng 12 giờ.
  • Trẻ em > 2 tháng tuổi: Tiêm liều 30 – 100mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần, mỗi liều cách nhau 8 – 12 giờ. Có thể cân nhắc tăng liều cho trẻ bị nhiễm khuẩn nặng lên đến 150mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành 3 lần, tuy nhiên không được dùng vượt quá 6g/ ngày.
  • Trẻ trên 8 ngày tuổi bị viêm màng não: Dùng liều 50mg / kg thể trọng/ 12 giờ.

*Liều CeftaZidime 2g cho bệnh nhân suy thận:

  • Người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận: Dùng liều CeftaZidime phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân suy thận: Dùng liều CeftaZidime khởi đầu 1g, sau đó dùng liều duy trì xác định dựa trên độ thanh thải creatinin, cụ thể:
    • Độ thanh thải từ 50 – 31ml/ phút: Tiêm liều 1g/ 12 giờ/ lần.
    • Độ thanh thải từ 30 – 60 ml/ phút: Tiêm liều 1g/ 24 giờ/ lần.
    • Độ thanh thải từ 15 – 6ml/ phút: Tiêm liều 0,5g/ 24 giờ/ lần.
    • Độ thanh thải < 5ml/ phút: Tiêm liều 0,5g/ 48 giờ/ lần.

*Liều CeftaZidime 2g cho các trường hợp khác:

  • Điều trị nhiễm khuẩn trong các bệnh nhầy nhớt: Có thể cân nhắc tăng liều lên 50%.
  • Điều trị cho bệnh nhân đang thẩm tách máu: Sử dụng thêm 1g CeftaZidime vào cuối mỗi lần thẩm tách.
  • Điều trị cho bệnh nhân đang lọc máu ở động tĩnh mạch liên tục: Dùng liều 1g CeftaZidime/ ngày, có thể chia thành nhiều lần hoặc tiêm 1 lần.
  • Điều trị cho bệnh nhân đang thẩm tách màng bụng: Dùng liều CeftaZidime ban đầu 1g, sau đó tiêm liều 500mg/ 24 giờ.

4.2. Cách sử dụng thuốc CeftaZidime 2g hiệu quả và an toàn

Thuốc CeftaZidime 2g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, vì vậy thuốc sẽ được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Dưới đây là những hướng dẫn về cách pha thuốc CeftaZidime 2g đối với từng cách sử dụng:

  • Pha dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc CeftaZidime 2g với khoảng 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydroclorid 1% hay 5% nhằm thu được dung dịch cuối cùng chứa CeftaZidime với nồng độ khoảng 250mg/ ml.
  • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha bột thuốc CeftaZidime cùng với 10ml nước cất pha tiêm, Dextrose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9% nhằm thu được dung dịch cuối cùng chứa CeftaZidime với nồng độ 90mg/ ml. Thuốc cần được tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3 – 5 phút.
  • Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Pha bột thuốc CeftaZidime cùng với 100ml nước cất pha tiêm, Dextrose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9% nhằm thu được dung dịch cuối cùng chứa CeftaZidime với nồng độ khoảng 10mg/ ml.

4.3. Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc CeftaZidime 2g

Khi tiêm quá liều thuốc CeftaZidime 2g, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như dễ bị kích thích thần kinh cơ, bệnh lý về não, co giật hoặc run rẩy (đối với người bị suy thận). Khi xuất hiện các dấu hiệu cảnh báo dùng quá liều CeftaZidime 2g, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ để có hướng giải quyết. Bác sĩ có thể đề nghị tiến hành điều trị triệu chứng quá liều và loại trừ thuốc nhanh ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu.

5. Thuốc CeftaZidime 2g có thể gây ra các tác dụng phụ gì?

Dưới đây là một số tác dụng phụ ngoài ý muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc CeftaZidime 2g:

  • Phản ứng phụ thường gặp: Kích ứng tại chỗ tiêm, ngứa, viêm tắc tĩnh mạch, dị ứng, ngoại ban hoặc phản ứng đường tiêu hoá.
  • Phản ứng phụ ít gặp: Chóng mặt, sốt, đau đầu, phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin, tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, loạn vị giác hoặc phản ứng Coombs dương tính.

Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào được đề cập ở trên trong quá trình dùng thuốc CeftaZidime 2g.

6. Cần thận trọng và lưu ý điều gì khi dùng thuốc CeftaZidime 2g?

Trước và trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm bằng thuốc CeftaZidime 2g, bệnh nhân cần thận trọng một số điều sau đây:

  • Kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc Penicillin trước khi điều trị với CeftaZidime 2g.
  • Có nguy cơ xảy ra phản ứng chéo giữa Cephalosporin và Penicillin.
  • Mặc dù thuốc CeftaZidime 2g không gây độc tính trên thận, tuy nhiên cần thận trọng nếu dùng phối hợp với các thuốc gây độc thận.
  • Theo dõi thời gian Prothrombin ở những người bị suy gan, suy thận hoặc suy dinh dưỡng.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc CeftaZidime 2g cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hoá.
  • Chỉ nên sử dụng CeftaZidime 2g cho phụ nữ mang thai và đang nuôi con bú khi lợi ích lớn hơn rủi ro và phải thực sự cần thiết.

7. Tương tác của CeftaZidime 2g với các thuốc khác

Thuốc CeftaZidime 2g khi dùng phối hợp với các thuốc dưới đây có thể xảy ra phản ứng tương tác, bao gồm:

  • Các loại thuốc gây độc trên thân, chẳng hạn như Furosemid hoặc Aminoglycosid. Nếu phải dùng chung với nhau, cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
  • Thuốc Cloramphenicol có thể gây đối kháng trên invitro khi dùng chung với CeftaZidime 2g.

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc CeftaZidime 2g. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc CeftaZidime 2g theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • sanuflox
    Công dụng thuốc Sanuflox

    Thuốc Sanuflox là kháng sinh được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hwadox Inj
    Công dụng thuốc Hwadox Inj

    Hwadox Inj có thành phần chính Cefepim (dưới dạng Cefepime Hydrochloride), là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng hơn các Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cùng tìm hiểu thuốc Hwadox công dụng gì ...

    Đọc thêm
  • cefapezone
    Công dụng thuốc Cefapezone

    Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần chính là dược chất Cefoperazon 1g dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng mức độ nặng. Thuốc Cefapezone là biệt dược ...

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm