Tác dụng thuốc Anectine

Thuốc Anectine là một loại thuốc giãn cơ được dùng trong các trường hợp hỗ trợ gây mê toàn thân, giãn cơ khi đặt nội khí quản...Thuốc này chỉ được dùng khi có chỉ định và được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch. Cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Anectine là thuốc gì?

Thuốc Anectine có thành phần hoạt chất là succinylcholine chloride, được bào chế dưới dạng tiêm tĩnh mạch.

Thuốc tiêm Anectine là một dung dịch vô trùng để tiêm tĩnh mạch trong đó mỗi mL chứa 20 mg succinylcholine clorua có hoạt tính.

Anectine(Succinylcholine) là một loại thuốc giãn cơ, sau khi vào cơ thể thuốc kết hợp với các thụ thể cholinergic để tạo ra sự khử cực, làm cho sự dẫn truyền thần kinh cơ bị ức chế, làm cho người bệnh bị liệt mềm nhanh chóng dưới 1 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và với một lần dùng thuốc kéo dài tác dụng giãn cơ này khoảng 4 đến 6 phút.

Mặc dù khi dùng Succinylcholine không có ảnh hưởng trực tiếp đến cơ tim. Nhưng Succinylcholine kích thích cả hạch tự chủ và các thụ thể muscarinic có thể gây ra những thay đổi trong nhịp tim, bao gồm cả ngừng tim, điều này cũng có thể do kích thích phế vị trong quá trình phẫu thuật, hoặc do tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhi. Succinylcholine còn gây tăng nhãn áp ngay sau khi tiêm.

2. Công dụng của thuốc Anectine

Thuốc Anectine được chỉ định như là một chất bổ trợ cho quá trình gây mê toàn thân, để tạo điều kiện đặt nội khí quản và giúp thư giãn cơ trong khi phẫu thuật hoặc trong khi thở máy.

Lưu ý thuốc Anectine không được dùng trong trường hợp sau:

  • Những người có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị tăng thân nhiệt ác tính, bệnh lý về cơ.
  • Những người bị quá mẫn với thuốc.
  • Thuốc cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân sau giai đoạn cấp tính của chấn thương sau vết bỏng lớn, đa chấn thương, mất chức năng cơ xương hoặc chấn thương thần kinh vận động trên, bởi vì khi dùng succinylcholine được sử dụng cho những người như vậy có thể dẫn đến tăng kali máu nghiêm trọng có thể dẫn đến ngừng tim.

3. Liều lượng và Cách dùng Anectine

Thuốc dược dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, bạn sẽ được tiêm thuốc này bởi nhân viên y tế. Liều dùng của thuốc Anectine nên được cá nhân hóa, được xác định một cách cẩn trọng. Dưới đây là liều lượng tham khảo:

Đối với các thủ tục phẫu thuật ngắn

  • Liều trung bình cần thiết để tạo ra sự phong tỏa thần kinh cơ, để điều kiện đặt nội khí quản là 0,6 mg/kg Anectine được tiêm tĩnh mạch.
  • Liều tối ưu sẽ khác nhau tùy từng người: Trung bình từ 0,3 đến 1,1 mg/ kg đối với người lớn. Sau khi sử dụng các liều trong phạm vi này, sự phong tỏa thần kinh cơ phát triển trong khoảng vài phút. Tuy nhiên, với liều lượng rất lớn có thể dẫn đến việc phong tỏa kéo dài hơn, cần nghiên cứu cụ thể trước khi cho liều lượng phù hợp.

Đối với các thủ tục phẫu thuật dài

Liều thuốc phụ thuộc vào thời gian tiến hành phẫu thuật và nhu cầu giãn cơ. Tỷ lệ trung bình cho một người lớn khoảng 2,5 đến 4,3 mg mỗi phút.

Trẻ em:

Đối với trường hợp đặt nội khí quản khẩn cấp hoặc cần bảo vệ đường thở ngay lập tức, có thể dùng cho trẻ nhỏ. Nhưng liều đuợc tính toán cẩn trọng theo cân nặng. Lưu ý ở trường hợp hiếm việc tiêm tĩnh mạch succinylcholine ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân nhi có thể dẫn đến loạn nhịp thất ác tính và tình trạng ngừng tim thứ phát sau tiêu cơ vân cấp với tăng kali máu. Trong những tình huống như vậy, cần nghi ngờ bệnh cơ tiềm ẩn.

Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch succinylcholine ở trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhi có thể dẫn đến nhịp tim chậm sâu hoặc hiếm gặp, mất nhịp tim. Cũng như ở người lớn, tỷ lệ nhịp tim chậm ở bệnh nhi cao hơn sau khi dùng liều thứ hai của succinylcholine.

Quá liều:

Dùng quá liều thuốc Anectine có thể dẫn đến phong bế thần kinh cơ ngoài thời gian cần thiết để phẫu thuật và gây mê. Gây giãn cơ quá mức hoặc ngừng thở.

4. Phản ứng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Anectine

Các phản ứng phụ của thuốc Anectine chủ yếu do tác dụng dược lý quá mức của nó gây ra, bao gồm:

  • Succinylcholine gây giãn cơ sâu dẫn đến ức chế hô hấp đến mức ngừng thở;
  • Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo, gồm: ngừng tim, tăng thân nhiệt ác tính, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm hay nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hay hạ huyết áp, tăng kali máu, suy hô hấp hoặc gây ra ngừng thở kéo dài, tăng nhãn áp, co cứng cơ, đau cơ sau phẫu thuật, tiêu cơ vân có thể xảy ra, Suy thận cấp, tiết nhiều nước bọt và phát ban.
  • Sốc phản vệ: Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng với các chất ức chế thần kinh cơ, bao gồm Anectine, đã được báo cáo. Những phản ứng có thể đe dọa tính mạng và tử vong. Do mức độ nghiêm trọng tiềm ẩn của những phản ứng này, nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết, chẳng hạn như sẵn sàng điều trị cấp cứu thích hợp ngay lập tức.
  • Tăng kali máu: Có thể gặp phải và gây loạn nhịp tim nghiêm trọng hoặc ngừng tim do tăng kali huyết.
  • Tăng thân nhiệt ác tính: Việc sử dụng Succinylcholine có liên quan đến sự khởi phát cấp tính của chứng tăng thân nhiệt ác tính, một trạng thái tăng chuyển hóa có khả năng gây tử vong. Nguy cơ phát triển chứng tăng thân nhiệt ác tính sau khi dùng succinylcholine tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc mê dễ bay hơi.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng Anectine

Ở cả người lớn và bệnh nhân nhi, tần suất nhịp tim chậm, có thể tiến triển thành tình trạng vô tâm thu, cao hơn sau khi dùng liều thứ hai của thuốc succinylcholine. Tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng nhịp tim chậm ở bệnh nhi cao hơn ở người lớn. Tiền điều trị bằng thuốc kháng cholinergic như atropine có thể làm giảm sự xuất hiện của loạn nhịp tim.

Succinylcholine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị gãy xương hoặc có tình trạng co thắt cơ vì sự co cứng cơ ban đầu có thể làm tăng thêm chấn thương.

Vì phản ứng chéo dị ứng với các thuốc khác đã được báo cáo trong nhóm này, bệnh nhân cần cung cấp thông tin về các phản ứng phản vệ trước đó với bất kỳ chất ngăn chặn thần kinh cơ khác.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Vì chưa biết rõ nguy cơ ảnh hưởng nên chỉ dùng khi thực sự cần thiết.

Tương tác thuốc: Các loại thuốc có thể tăng cường hoạt động ngăn chặn thần kinh cơ của succinylcholine như thuốc promazine, oxytocin, aprotinin, một số kháng sinh không phải penicillin, thuốc chẹn β-adrenergic, procainamide, lidocaine, trimethaphan, lithium carbonate, muối magie, quinine, chloroquine, diethylether, desflurane, metoclopramide và terbutaline. Tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ của succinylcholine có thể được tăng cường bởi thuốc tránh thai uống mãn tính, glucocorticoid hoặc một số chất ức chế monoamine oxidase...

Thuốc Anectine là thuốc được dùng khi được chỉ định của bác sĩ. Bạn nên hỏi bác sĩ về bất kỳ nguy cơ nào khi dùng thuốc và thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh để đảm bảo dùng thuốc an toàn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

308 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Mối quan hệ giữa tăng thân nhiệt và sức khỏe
    Tăng thân nhiệt ác tính trong gây mê

    Tăng thân nhiệt ác tính là một trong những biến chứng sau gây mê, nếu không được xử lý kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Đối tượng nào có thể mắc phải biến chứng này, cách điều trị ra ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Antiflex
    Công dụng thuốc Antiflex

    Thuốc Antiflex có thành phần chính là Orphenadrine được sử dụng để giãn cơ và giảm cứng đau, khó chịu do căng thẳng, bong gân hoặc tổng thương cơ bắp. Tuy nhiên tên thương hiệu Antiflex đã ngừng tại Mỹ, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Stugol
    Công dụng thuốc Stugol

    Thuốc Stugol thuộc nhóm thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ. Thuốc được chỉ định trong trường hợp đau cấp tính hoặc mãn tính do căng cơ, bong gân và giảm đau do co thắt. Cùng tìm hiểu thuốc Stugol ...

    Đọc thêm
  • Musclasan 150
    Công dụng thuốc Musclasan 150

    Musclasan 150 thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, được sử dụng trong điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Jeforazon
    Công dụng thuốc Jeforazon

    Jeforazon là thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ, chứa thành phần chính là Tolperison, hàm lượng 150mg. Thuốc có tác dụng gây giãn cơ tác dụng trung ương, sử dụng trong các trường hợp cơ bị co cứng hay ...

    Đọc thêm