Tác dụng thuốc Leukeran

Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, u lympho không Hodgkin, bệnh Hodgkin. Thuốc Leukeran là thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Leukeran là thuốc gì?

Thuốc Leukeran có thành phần chính là hoạt chất Clorambucil 2mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói thành hộp gồm 30 viên nén.

2. Tác dụng thuốc Leukeran

2.1. Tác dụng - chỉ định

Trong thuốc có thành phần chính là hoạt chất Leukeran, là một thuốc alkyl hóa ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư ở trên cơ thể. Chính vì vậy, thuốc có tác dụng điều trị:

  • Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ulympho ác tính không có Hodgkin, bệnh macroglobulin huyết, bệnh Hodgkin và một số loại bệnh không thuộc nhóm bệnh ung thư như: hội chứng thận tái phát nhiều lần, bị phụ thuộc hoặc kháng corticosteroid.
  • Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng điều trị cho bệnh viêm màng mạch nho vô căn dai dẳng, hội chứng Behcet, thiếu máu tan máu tự miễn dịch do ngưng kết tố lạnh, bệnh viêm khớp dạng thấp mãn tính thể nặng không thể đáp ứng được với việc điều trị thông thường, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh viêm mạch kèm theo viêm khớp dạng thấp.
  • Chữa bệnh u sùi dạng nấm.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Leukeran chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tủy xương nặng.
  • Người bị dị ứng, quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc hoặc bị mẫn cảm chéo với các loại thuốc alkyl hóa khác.
  • Người bệnh không có khả năng đáp ứng điều trị với clorambucil trước đó.

Lưu ý: các trường hợp chống chỉ định liệt kê trên cần phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì có bất cứ lý do nào mà họ được linh hoạt sử dụng Leukeran, tránh dẫn đến những tình trạng không mong muốn.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Leukeran

Cách dùng: thuốc Leukeran được điều chế dưới dạng viên nang cứng nên được sử dụng bằng đường uống trực tiếp. Khi uống nên kết hợp với một lượng nước vừa phải, tránh kết hợp với các loại chất lỏng khác như bia, rượu, đồ uống có ga hoặc bẻ đôi, nghiền nát viên thuốc. Thời gian uống thuốc tốt nhất là trước bữa ăn, khi bụng đói.

Liều dùng: Liều lượng sử dụng Clorambucil cần phải được điều chỉnh sao cho đạt khả năng dung nạp tốt, đáp ứng hiệu quả lâm sàng cao và ít gặp phải tác dụng không mong muốn nhất.

Liều dùng thông thường:

  • Đối với người lớn: sử dụng 0.1 - 0.2 mg/kg/ngày cho liều khởi đầu. Sử dụng 1 lần/ngày trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 tuần. Liều thông thường là từ 4 - 10mg/ ngày hoặc có thể sử dụng 3-6 mg/ngày.
  • Đối với trẻ em: sử dụng 0.1 - 0.2 mg/ kg/ lần/ ngày.
  • Nếu sử dụng clorambucil trong vòng 4 tuần liền hoặc sau khi kết thúc một đợt hóa trị tia xạ, chỉ số bạch cầu, tiểu cầu của người bệnh bị giảm do bệnh tủy xương thì liều lượng dùng thuốc không được vượt quá 0.1mg/ kg/ ngày. Sau đó, liều dùng phải được điều chỉnh lại dựa vào huyết đồ. Lưu ý, liệu trình điều trị ngắn được coi là có hiệu quả an toàn hơn là liệu trình điều trị dài ngày.
  • Người bệnh nên điều trị theo đợt rồi nghỉ. Nếu bắt buộc phải điều trị duy trì, cần phải sử dụng liều dùng thấp, khoảng từ 0.03mg/kg/ngày và tuyệt đối không được quá 0.1mg/ kg/ ngày, với người lớn thì khoảng từ 2 - 4mg/ ngày.

Để làm giảm đi tình trạng tai biến trên hệ tiêu hóa thì người bệnh nên uống thuốc lúc đi ngủ và uống kèm thêm thuốc chống nôn.

Liều dùng điều trị cho bệnh bạch cầu mạn dòng lympho

  • Có thể sử dụng liều dùng thông thường như trên nhưng chỉ nên sử dụng liều 0.1mg/ kg/ ngày.
  • Thời gian điều trị dùng cách nhau 2 tuần/ lần: sử dụng 0.4mg/ kg cho liều khởi đầu, sau đó cứ 2 tuần lại tăng thêm 0.1 mg/ kg cho đến khi người bệnh có thể đáp ứng hoặc có biểu hiện suy tủy. Lưu ý, cần điều chỉnh liều cho đến khi giữ được tình trạng suy tủy ở mức nhẹ. Mỗi lần sử dụng Clorambucil nên kết hợp hợp với 80mg prednison trong vòng 5 ngày.
  • Nhiều bác sĩ lại khuyến cáo sử dụng theo phác đồ điều trị 4 tuần/ lần: sử dụng 0.4mg/ kg cho liều khởi đầu, sau đó cứ 4 tuần lại tăng thêm 0.2mg/ kg cho đến khi cơ thể người bệnh có khả năng đáp ứng hoặc có biểu hiện suy tủy. Điều chỉnh liều chỉ để tình trạng suy tủy ở mức nhẹ. Mỗi lần sử dụng clorambucil nên kết hợp với prednison với liều khởi đầu là 0.8 mg/kg/ngày. Cứ sau khoảng 3 - 5 ngày lại giảm 0.2mg/ kg/ ngày liều predinison cho đến khi chỉ còn 0.2mg/ kg/ ngày và ngưng sử dụng prednison trong đợt điều trị đó. Từ liều Clorambucil lần 3 thì dùng prednison 0.5 - 0.8mg/ kg/ ngày trong vòng 7 ngày.
  • Nên điều trị với thuốc Leukeran trong vòng từ 3 - 12 tháng cho đến khi người bệnh thu được mức độ đáp ứng tối ưu. Nếu sau 12 tháng, tình trạng bệnh đã giảm hoàn toàn thì ngưng sử dụng thuốc, chỉ sử dụng lại khi bệnh tái phát. Trong trường hợp bệnh chỉ giảm 1 phần sau thời gian điều trị 12 tháng thì tùy theo tình hình cơ thể mà bác sĩ sẽ chỉ định điều trị tiếp hoặc chuyển sang một loại thuốc khác.

Liều dùng điều trị bệnh U lympho ác tính không Hodgkin và bệnh Hodgkin

  • Có thể áp dụng liều dùng thông thường. Tuy nhiên, với người bị bệnh u lympho ác tính không có Hodgkin thì chỉ cần sử dụng liều 0.1mg/ kg/ ngày, còn đối người bị mắc bệnh Hodgkin thì nên sử dụng liều 0.2mg/ kg/ ngày.
  • Ngoài ra có thể áp dụng phác đồ điều trị 2 tuần/ lần: sử dụng 0.4mg/ kg cho liều khởi đầu, sau đó cứ sau 2 tuần lại tăng lên thêm 0.1mg/kg cho đến khi cơ thể người bệnh có khả năng đáp ứng hoặc có biểu hiện suy tủy. Sau đó điều chỉnh lại liều chỉ để duy trì tình trạng suy tủy ở mức nhẹ.

Liều dùng điều trị bệnh Macroglobulin huyết

  • Sử dụng liều 2 - 10mg/ ngày, dùng liên tục trong vòng 9 năm
  • Ngoài ra, người bệnh có thể sử dụng phác đồ mỗi đợt 10 ngày, mỗi ngày dùng 8mg kết hợp cùng với prednison 30mg, khoảng 6 đến 8 tuần dùng một đợt. Sau khoảng 18 tháng mà người bệnh có khả năng đáp ứng tốt thì ngưng sử dụng thuốc và chỉ điều trị lại nếu bệnh tái phát.

Liều dùng điều trị các bệnh khác:

  • Khi sử dụng thuốc này để điều trị cho các bệnh khác không thuộc nhóm bệnh ung thư thì người dùng cần phải chú ý ghi nhớ rằng chính clorambucil là chất gây ung thư
  • Điều trị hội chứng thận hư ở trẻ em: sử dụng 0.1 - 0.2 mg/ kg/ ngày và kết hợp với prednison, sử dụng trong vòng 8 - 12 tuần.
  • Điều trị bệnh viêm màng mạch nho và những thể có liên quan như hội chứng Behcet: sử dụng 0.1 - 0.2 mg/ kg/ ngày với trẻ em, 6 - 12 mg/ ngày đối với người lớn.

Trong trường hợp quá liều:

  • Khi sử dụng quá liều, người bệnh thường có các biểu hiện như: vật vã, mất điều hòa, co giật, hôn mê.
  • Cách xử trí: hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp sử dụng thuốc Leukeran quá liều. Người bệnh cần phải được sử dụng các biện pháp cấp cứu, hỗ trợ chung như: gây nôn nếu người bệnh mới uống thuốc quá liều và còn hoàn toàn tỉnh táo, rửa dạ dày nếu người bệnh bị hôn mê và có các cơn động kinh. Ngoài ra, có thể sử dụng than hoạt sau khi đã tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Lưu ý, người bệnh cần phải được làm huyết đồ ít nhất 3 lần/tuần cho đến khi hết các triệu chứng suy tủy, nếu cần thì truyền thêm các thành phần máu. Việc thẩm tách máu sẽ không có được hiệu quả trong trường hợp này.

4. Tác dụng phụ của thuốc Leukeran

Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Leukeran mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng khác như:

Các triệu chứng thường gặp:

  • Ảnh hưởng hệ huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu thứ phát, giảm lympho bào, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, ức chế tủy xương, suy tủy xương không hồi phục
  • Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: ỉa chảy, nôn, buồn nôn, viêm loét miệng do tiếp xúc với thuốc.

Các triệu chứng ít gặp:

  • Ảnh hưởng thần kinh trung ương: lú lẫn, vật vã, co giật rung cơ, run, ảo giác, liệt mềm
  • Ảnh hưởng đến da: mày đay, dị ứng, phù mạch
  • Ảnh hưởng đến phổi: viêm phổi kẽ, xơ phổi
  • Ảnh hưởng đến gan: vàng da, độc gan
  • Ảnh hưởng nội tiết, khả năng chuyển hóa: gây tổn hại cơ quan sinh dục (mất tinh trùng, vô kinh), nhiễm sắc thể, gây tổn thương nhiễm sắc tử
  • Ảnh hưởng hệ tiết niệu: viêm bàng quang

Các triệu chứng hiếm gặp:

  • Ảnh hưởng hệ thần kinh: viêm dây thần kinh ngoại biên, các cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thân, sốt
  • Ảnh hưởng đến da: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu mô, phản ứng quá mẫn như ban da, hội chứng Stevens-Johnson
  • Ảnh hưởng thị giác: teo mắt, giảm thị lực
  • Ảnh hưởng hệ nội tiết và chuyển hóa: vô kinh, vô sinh, hội chứng tăng tiết ADH bất thường

5. Tương tác thuốc Leukeran

Người bệnh cần ghi nhớ một số phản ứng tương tác giữa thuốc Leukeran với các loại thuốc khác như:

  • Kết hợp với với Natalizumab có thể sẽ làm tăng tác dụng và độc tính của hoạt chất này
  • Với vaccin sống: làm giảm tác dụng
  • Với Trastuzumab: làm tăng tác dụng của Clorambucil
  • Với cây thuốc thuộc chi Echinacea: làm giảm đi tác dụng của Clorambucil

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Leukeran

Khi sử dụng thuốc người bệnh cần ghi nhớ một số điều sau:

  • Bác sĩ điều trị nên thông báo cho người bệnh biết được thuốc có thể sẽ gây ra rất nhiều tình trạng tai biến. Vì vậy, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc mà cần phải sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần phải được theo dõi số lượng bạch cầu và tiểu cầu hàng tuần để tránh dẫn đến tình trạng xuất huyết.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Leukeran cho những người bị suy thận, suy gan, trẻ em bị hội chứng thận hư, người có tiền sử dễ bị co giật
  • Cần tránh để thuốc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc vì Clorambucil dễ gây kích ứng.
  • Độc tính về suy giảm miễn dịch của thuốc có dấu hiệu tăng cao ở người cao tuổi. Vì vậy, cần sử dụng liều thấp nhất cho đối tượng này.
  • Với phụ nữ đang có thai: tuyệt đối không nên sử dụng vì thuốc gây hại cho thai nhi, gây dị dạng
  • Với phụ nữ đang cho con bú: thuốc sẽ gây độc hại nặng cho em bé nên nếu bắt buộc phải dùng thì mẹ nên ngưng cho con bú.
  • Vì thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh nên cần phải thận trọng khi sử dụng nếu người bệnh đang trong quá trình lái xe, vận hành máy móc.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn hiểu hơn được về tác dụng thuốc Leukeran trong việc điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, u lympho không Hodgkin, bệnh Hodgkin. Lưu ý, thuốc Leukeran là thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ nên người bệnh cần phải được thăm khám, chẩn đoán và kê đơn trước khi dùng.

65 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm