Thuốc Celebrex 200mg là thuốc gì?

Thuốc Celebrex là thuốc thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2) với hoạt chất celecoxib.

1. Thông tin cơ bản của thuốc Celebrex

Thuốc Celebrex được xuất xứ từ Pfizer Pharmaceuticals LLC - Mỹ. Thuốc được bào chế dưới dạng nang cứng với quy cách đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Thành phần chính của thuốc mỗi viên thuốc chứa: Celecoxib 200 mg và tá dược vừa đủ.

2. Tác dụng của thuốc Celecoxib

Celebrex là hoạt chất thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm non-steroid (NSAID).

Khác với một số chất khác, Celecoxib có tác dụng ức chế chọn lọc trên enzym Cyclooxygenase 2 (COX-2). Đây là men có đáp ứng với tác nhân gây viêm. Từ đó dẫn đến việc ngăn cản sự tổng hợp Prostaglandin E2, là nguyên nhân chính gây đau, sưng, viêm, phù nề.

Do không tác động lên enzym COX-1 nên tất cả quá trình sinh lý liên quan đến enzym này trên ruột, dạ dày, tiểu cầu không bị ảnh hưởng. Nghĩa là, Celecoxib không gây ra nhiều tác dụng phụ như các chất ức chế cả COX-1.

Trên các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả điều trị trong đau, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp...

3. Chỉ định của thuốc Celecoxib

Thuốc Celebrex 200mg được dùng trong một số trường hợp sau:

  • Tình trạng thoái hóa và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Tình trạng đau kéo dài trong ung thư và các bệnh mạn tính khác.
  • Viêm khớp tự phát thiếu niên ở trẻ từ 2 tuổi trở lên với cân nặng tối thiểu 10 kg.
  • Người bệnh bị viêm cột sống dính khớp.
  • Hiện tượng đau cấp tính trong chấn thương, phẫu thuật.
  • Tình trạng thống kinh nguyên phát ở phụ nữ.

4. Cách sử dụng thuốc Celebrex

Bạn nên uống cả viên thuốc với ly nước đầy. Trong trường hợp bệnh nhân khó nuốt có thể nghiền viên với nước sinh tố để uống cùng. Có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau ăn. Vì thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.

Không dùng thuốc khi đã bị ẩm mốc và hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.

5. Liều dùng thuốc Celebrex

Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc khi bác sĩ chưa kê đơn. Nguyên tắc dùng thuốc là dùng liều thấp nhất có đáp ứng để giảm nguy cơ trên tim mạch. Tuân thủ mọi hướng dẫn ghi trong đơn, bạn có thể tham khảo liều dùng dưới đây (liều dùng áp dụng với người lớn):

  • Bệnh viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh viêm cột sống dính khớp: 1 viên/lần/ngày, một số bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 2 viên/ngày.

Bệnh thoái hóa xương khớp: 1 viên/lần/ngày.

  • Sử dụng để giảm đau cấp tính: Ngày đầu tiên dùng 2 viên/lần, những ngày tiếp theo 1 viên/lần.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyệt nguyên phát: Liều thông thường 2 viên/lần, riêng ngày đầu của chu kỳ có thể dùng 3 viên/lần.

Lưu ý với trẻ em bị viêm khớp tự phát:

  • Trẻ từ 2-12 tuổi: Chỉ nên dùng chế phẩm có hàm lượng nhỏ như viên nang 50 mg, 100 mg để dễ chia liều trong ngày.
  • Trẻ từ 12-17 tuổi: Phù hợp dùng dạng thuốc Celebrex 200mg, ngày 1 viên.

6. Cách xử trí khi quên liều và quá liều

Khi bỏ quên liều, bạn hãy uống thay thế liều mới và thực hiện đủ số lần dùng thuốc. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.

Theo các nghiên cứu lâm sàng cho thấy ít gặp tình trạng quá liều. Với tổng liều 1200mg/ngày ở người khỏe mạnh thì không thấy tác dụng phụ. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nếu bệnh nhân xuất hiện những dấu hiệu của ngộ độc cấp thì nên đưa đến bệnh viện gần nhất để thực hiện các biện pháp loại thuốc ra khỏi cơ thể.

7. Chống chỉ định của thuốc

Thuốc Celebrex 200mg không dùng cho một số đối tượng sau:

  • Những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân bị hen, mề đay, phản ứng dị ứng Aspirin và các hoạt chất nhóm NSAID.
  • Những người có tiền sử dị ứng với Sulfamid.
  • Những bệnh nhân suy gan nặng.

Thận trọng:

  • Những người mắc các bệnh lý tim mạch. Do Celecoxib làm tăng nguy cơ huyết khối, đột quỵ, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, phù tim.
  • Những người bị suy thận do chất NSAID có gây độc trên thận.
  • Những người bị mất nước, rối loạn điện giải.
  • Những bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng. Đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Những người sử dụng thuốc chống đông máu đường uống.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc Celebrex sẽ xảy ra một số tác dụng phụ trên một số bệnh nhân với các tần suất khác nhau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Viêm xoang, mất ngủ, chóng mặt, ho, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Viêm họng, viêm mũi, quá mẫn, buồn ngủ, nhìn mờ, ù tai, lo lắng, bồn chồn, tăng trương lực cơ, loét dạ dày.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Loét tá tràng, thực quản, suy tim sung huyết, sốc phản vệ, giảm tiểu cầu, thiếu máu, trạng thái lú lẫn.

9. Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời Celecoxib với một số chất sau gây ra tương tác:

  • Warfarin, Heparin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc chống tăng huyết áp, bao gồm ức chế men chuyển, lợi tiểu: Gây giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Dextromethorphan, Metoprolol: Celecoxib sẽ làm tăng nồng độ các chất này trong huyết tương.
  • Lithium: Làm răng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithium.
  • NSAID: Làm tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.

Hy vọng với những chia sẻ thông tin quan trọng về thuốc Celebrex, sẽ giúp quá trình sử dụng đạt được kết quả tốt hơn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

48.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Zixocam
    Công dụng thuốc Zixocam

    Thuốc Zixocam thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Zixocam được chỉ định trong điều trị các bệnh về viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thepacodein
    Công dụng thuốc Thepacodein

    Thuốc Thepacodein có thành phần chính là Paracetamol, Codein phosphat hemihydrat và các tá dược khác. Thuốc Thepacodein được sử dụng điều trị các cơn đau từ nhẹ đến nặng vừa. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Kepain
    Công dụng thuốc Kepain

    Thuốc Kepain thuộc nhóm thuốc kê đơn, nhóm chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt, có thành phần chính là Ketoprofen. Thuốc dùng điều trị dài hạn những triệu chứng trong các bệnh lý viêm như viêm đa khớp ...

    Đọc thêm
  • thuốc Xuva
    Công dụng của thuốc Xuva

    Xuvan là thuốc khá phổ biến được sử dụng trong việc điều trị các cơn đau nguyên nhân do thoái hóa khớp gối ở những bệnh nhân sử dụng các phương pháp điều trị khác nhưng không hiệu quả. Chủ ...

    Đọc thêm
  • nonfati
    Công dụng thuốc Nonfati

    Thuốc Nonfati thường được dùng để điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp. Nonfati là thuốc dùng theo đơn của bác sĩ, có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ bất lợi. ...

    Đọc thêm