Ketorolac (Tiêm)

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Ketogesic 30 mg/1 ml, Movepain 30 mg/1 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).

Chỉ định

Giảm đau cấp từ trung bình đến nặng sau phẫu thuật, điều trị ngắn hạn < 5 ngày.

Chống chỉ định

Quá mẫn với ketorolac, aspirin và NSAID, tiền sử hoặc đang bị loét đường tiêu hóa, xuất huyết/thủng dạ dày-ruột, suy thận nặng, rối loạn đông máu, xuất huyết mạch máu não, nguy cơ chảy máu cao, không được dùng đường trục não tủy (ngoài màng cứng hoặc trong màng não tủy), phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Bệnh tim, tăng huyết áp, suy thận cấp, bệnh gan, bệnh ưa chảy máu, đang dùng thuốc chống đông. Trẻ dưới 16 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Phù, tăng huyết áp, ngứa, phát ban, buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày, ruột, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nôn, ban xuất huyết, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, đau tại nơi tiêm.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Dưới 65 tuổi: 30 mg mỗi 6 giờ, tối đa 120 mg/ngày.

- Trên 65 tuổi, suy thận, cân nặng dưới 50 kg: 15 mg mỗi 6 giờ, tối đa 60 mg/ngày.

Trẻ em: 2 - 16 tuổi: Khởi đầu tiêm tĩnh mạch 0,5 - 1 mg/kg (tối đa 15 mg) sau đó 0,5 mg/kg (tối đa 15 mg) mỗi 6 giờ nếu cần thiết (tối đa 60 mg/ngày), điều trị tối đa 2 ngày.

Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Tiêm bolus tĩnh mạch tối thiểu 15 giây.

Chú ý khi sử dụng

Tổng thời gian điều trị cả đường uống và tiêm tĩnh mạch không quá 5 ngày.

Phụ nữ có thai: C (TGA) (*), C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, BNFC.