Levodopa/Benserazide

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén Madopar 250 mg (200 mg/50 mg).

Nhóm thuốc – Tác dụng

Điều trị Parkinson - Nhóm dẫn chất dopamine kết hợp chất ức chế decarboxylase

Chỉ định

Parkinson.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, đang dùng thuốc MAOi, người bệnh bị bệnh nội tiết, bệnh gan, thận mất bù (trừ người bệnh lọc máu), rối loạn tim mạch, tâm thần, glaucom góc đóng. người bệnh dưới 25 tuổi, phụ nữ có thai hoặc dự định mang thai.

Thận trọng

Glaucom góc mở, người bệnh phẫu thuật được gây mê toàn thân bằng nhóm huyết áplothan, loét dạ dày, bệnh tim mạch, loạn nhịp tim, rối loạn tâm thần.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế, rối loạn vận động, cơn mất vận động đột ngột, kích động, mất ngủ, bắt đầu giấc ngủ đột ngột, buồn ngủ, trầm cảm, ảo giác, lú lẫn.

Ít gặp: Mồ hôi và nước tiểu sẫm màu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, xuất huyết tiêu hóa.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, nổi ban.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống. Liều được tính theo levodopa.

Người lớn: Khởi đầu 50 - 100 mg × 3 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp. Có thể dùng tới liều 2 g/ngày (chia 3 - 4 lần).

Chú ý khi sử dụng

Có thể bẻ thuốc để dễ nuốt hoặc có liều thuốc mong muốn. Nên uống thuốc 30 - 60 phút sau khi ăn. Nếu có tác dụng phụ trên tiêu hóa, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn nhẹ. Sau khi uống thuốc, không nên chuyển tư thế đột ngột. Không tự ý ngừng thuốc đột ngột. Ngừng thuốc từ 12 đến 24 giờ trước phẫu thuật có sử dụng thuốc gây mê toàn thân. Sau phẫu thuật có thể dùng lại, liều được tăng dần cho đến bằng với liều trước phẫu thuật.

Phụ nữ có thai: C (FDA) (*), B3 (TGA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*)  Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

(**) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Micromedex.

Chủ đề: Parkinson