Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén bao phim: Brilinta 90 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Chỉ định

Phòng ngừa tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở người bệnh có hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim ST chênh hoặc không chênh lên) hoặc tiền sử nhồi máu cơ tim; giảm tỷ lệ tắc stent ở người bệnh can thiệp mạch vành qua da để điều trị hội chứng mạch vành cấp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, đang chảy máu, tiền sử xuất huyết nội sọ, suy gan nặng.

Thận trọng

Người bệnh block nhĩ thất độ 2 - 3, acid uric máu cao hoặc tiền sử bệnh gout, người bệnh COPD, hen suyễn, suy gan trung bình. Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (ketoconazole, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atazanavir). Ngừng thuốc sớm có thể tăng nguy cơ huyết khối tắc mạch trong stent. Khi phối hợp với aspirin, liều aspirin nên ≤ 100 mg. Ticagrelor chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Khó thở (thường gặp), buồn nôn, tiêu chảy, đau ngực không do tim, ngừng thất, chậm nhịp tim, khó thở, ngất, chóng mặt, tăng creatinine tạm thời, tăng acid uric máu, chảy máu cam, chảy máu chân răng. Liên hệ BS nếu khó thở kéo dài, nặng hoặc nôn/ho ra máu, nước tiểu sẫm màu hoặc đi ngoài phân đen.

Liều và cách dùng

Liều tải 180 mg (ngày đầu), liều duy trì: 90 mg × 2 lần/ngày. (Phối hợp với aspirin liều 75 - 100 mg). Thời gian duy trì: ít nhất 6 - 12 tháng, tùy theo đánh giá lâm sàng (nguy cơ thuyên tắc và nguy cơ chảy máu).

Chú ý khi sử dụng

Tránh uống nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Nếu quên thuốc, chỉ uống liều kế tiếp vào giờ thông lệ.

Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng, FDA (C) (*).

Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi

Tài liệu tham khảo

AMH, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate