Các triệu chứng hở van tim
Hở van tim xảy ra khá phổ biến với các bệnh liên quan đến tim mạch hiện nay. Thông thường những trường hợp người bệnh không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể làm cho bệnh tiến triển nhanh và gây ra các biến chứng nguy hiểm thậm chí có thể gây tử vong đột ngột. Vậy triệu chứng phổ biến của hở van tim là gì?
1. Những vấn đề liên quan đến hở van tim
Bệnh tim mạch thường được xếp vào nhóm bệnh có nguyên nhân gây tử vong đứng hàng đầu trên thế giới. Trong đó, bệnh hở van tim xảy ra khá phổ biến. Nếu người bệnh không được phát hiện kịp thời, bệnh có thể tiến triển nhanh hơn và có những biến chứng nặng ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ.
Hệ thống van tim được cấu tạo bao gồm các thành phần như van hai lá, van ba lá, van động mạch chủ và van động mạch phổi. Các thành phần van trong cấu tạo của tim đều có chức năng giúp điều hướng dòng chảy của máu đi ra và vào trong cơ thể theo nguyên tắc một chiều. Van hai lá và van ba lá sẽ tự động mở ra khi máu từ buồng tâm nhĩ chảy xuống buồng tâm thất, đồng thời lúc này hai van động mạch phổi và động mạch chủ sẽ tự động đóng lại. Ngược lại, khi van 2 lá và van 3 lá đóng lại đồng thời hai van động mạch chủ và van động mạch phổi sẽ tự động mở, máu sẽ được bơm lên động mạch chủ và động mạch phổi. Hoạt động này giúp cho máu không trào ngược vào các buồng tim sau khi chúng được bơm đi.
Hở van tim - tình trạng các van tim không được đóng kín, gây ra tình trạng dòng máu bị trào ngược và trở lại buồng tim khi tim thực hiện co bóp. Vì vậy, tim phải làm việc nhiều hơn để bù đắp hàm lượng máu bị thiếu do trào ngược. Bệnh hở van tim thường được chia thành 4 loại tương ứng: Hở van tim hai lá với trường hợp máu trào ngược từ tâm thất trái về tâm nhĩ trái; hở van ba lá với trường hợp máu trào ngược từ tâm thất phải về tâm nhĩ phải; Hở van động mạch chủ với trường hợp máu trào ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái; ở van động mạch phổi với trường hợp máu trào ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải. Với bệnh nhân bị hở van tim sẽ kèm theo mức độ hở van có thể 1/4, 2/4, 3/4 và 4/4- mức độ nặng nhất và kèm theo các biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe người mắc căn bệnh này.
2. Nguyên nhân và các triệu chứng gây nên tình trạng hở van tim
Các tổn thương có thể làm cho van tim bị hở được chia thành các nhóm nguyên nhân chính bao gồm nguyên nhân bẩm sinh và nguyên nhân do người bệnh có những bệnh lý khác. Trong trường hợp người bệnh mắc hở van tim do bẩm sinh có thể do sự bất thường của cấu trúc van động mạch chủ và van hai lá. Còn trường hợp người bệnh mắc tình trạng van tim cùng với bệnh lý khác như: bệnh lý van tim mắc phải do hậu thấp xảy ra cùng với tình trạng người bệnh bị thấp khớp và đây cũng được xem như bệnh lý có tỷ lệ cao nhất Việt Nam cũng như các nước đang phát triển.
Bệnh lý van tim mắc phải cùng với tình trạng thoái hóa do tuổi già, van tim có thể bị dày vôi hoá và không thực hiện được chức năng đóng kín khi thực hiện bơm truyền máu. Hở van tim liên quan đến nhồi máu cơ tim hoặc bệnh cơ tim bị giãn hoặc phình động mạch chủ, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Hở van hai lá do sa van hoặc do đứt dây chằng van hai lá...
Triệu chứng hở van tim là gì? Bệnh hở van tim thường xuất hiện với các triệu chứng khá đa dạng và tình trạng bệnh phụ thuộc vào mức độ hở của van. Với van hở ở mức độ thấp nhất 1⁄4 người bệnh thường không phát hiện triệu chứng hở van tim. Và tình trạng hở van tim này thường ít gây ảnh hưởng đến sức khoẻ. Tuy nhiên khi người bệnh ở van tim ở mức độ 2/4, lúc này bắt đầu người bệnh sẽ có cảm giác khó thở, đặc biệt khi nằm hoặc thực hiện các hoạt động mạnh, hoặc có thể có những cơn khó thở về đêm, ngoài ra người bệnh sẽ cảm thấy mệt mỏi kéo dài liên tục trong nhiều ngày ngay cả khi người bệnh không hoạt động gắng sức, hoặc tim có thể đập nhanh hơn cùng với trống ngực đập liên tục hoặc ho khan và ho nhiều về ban đêm...
Mặc dù vậy, ở giai đoạn đầu của tình trạng hở van tim mức độ 2/4 thường các triệu chứng không biểu hiện một cách rõ ràng. Nhưng ngược lại, nếu hở van tim ở mức độ 3⁄4 hoặc cao hơn thì bệnh đã tiến triển qua thời gian dài, nhiều năm và ngoài các triệu chứng điển hình thường xuất hiện cả biến chứng liên quan đến tim mạch như suy tim, rối loạn nhịp tim. Nguy cơ mắc các biến chứng này sẽ càng cao hơn rất nhiều đối với những người bệnh hở van tim ở mức độ 4/4

Các bệnh liên quan đến tim mạch trong đó có các mức độ của hở van tim như triệu chứng hở van tim hai lá, triệu chứng hở van tim ba lá, có thể gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của người bệnh, thậm chí có thể đe dọa đến tính mạng con người. Những biến chứng liên quan đến căn bệnh này khá đa dạng, và phổ biến nhất có thể thấy bởi sự liên quan tới chức năng và vai trò của tim trong hoạt động. Hơn nữa, hở van tim có thể còn làm suy giảm các chức năng của nhiều cơ quan khác trong cơ thể. Đầu tiên kể đến tình trạng suy tim- biến chứng thường gặp ở người bệnh có van tim bất thường do tim phải hoạt động nhiều hơn mức bình thường để bù đắp lượng máu bị thiếu hụt. Thời gian dài sẽ khiến cho buồng tim bị giãn ra và dẫn đến tình trạng suy tim. Bên cạnh đó, cũng có thể kể đến tình trạng rối loạn nhịp tim với nhịp tim đập bất thường, có khi diễn ra quá nhanh hoặc có khi quá chậm khiến cho nhịp tim không ổn tinh. Và những trường hợp bị rối loạn nhịp tim được thống kê tới 80% trường hợp đột tử. Tình trạng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cũng là biến chứng thường gặp với trường hợp hở van động mạch với việc dòng máu phụt ngược từ động mạch chủ về thất trái gây ra các tổn thương trong lớp nội mạc tim tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn dễ dàng xâm nhập và bám dính gây nhiễm trùng hoặc áp xe.
3. Chẩn đoán và điều trị hở van tim
Hở van tim có thể được chẩn đoán bằng thăm khám lâm sàng và có thể trong các trường hợp cụ thể cần được chỉ định cả cận lâm sàng phù hợp với tình trạng cũng như mức độ hở van tim. Triệu chứng lâm sàng có thể nhận biết một cách rõ ràng với tình trạng khó thở, tức ngực, choáng ngất hoặc tiền sử bệnh có thể bao gồm các bệnh lý bẩm sinh, nhồi máu cơ tim, chấn thương... Khi nghe tim đối với người bệnh hở van tim có thể nghe thấy tiếng gió thổi do dòng máu chảy ngược bất thường trong tim.
Để chẩn đoán chính xác giúp cho quá trình điều trị bệnh thuận lợi có thể bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện thêm các thử nghiệm cận lâm sàng như:
- Điện tâm đồ với phương pháp này có thể áp dụng để chẩn đoán các biểu hiện không đặc hiệu của bệnh hở van tim với các triệu chứng như dày nhĩ trái, rung nhĩ...
- Chụp phim Xquang ngực để tìm hình ảnh bóng tim to, hoặc phù kẽ, phù phế nang ... thường gặp trong trường hở van tim cấp tính hoặc suy tim nặng
- Siêu âm Doppler tim được xem như phương pháp quan trọng nhất đồng thời cũng chính xác để xác định hở van tim. Đồng thời giúp đánh giá mức độ hở van tim, ảnh hưởng của bệnh đến chức năng tim. Hơn nữa phương pháp siêu âm này còn giúp phát hiện các bệnh lý liên quan đến tim cho thai nhi.
- Thông tim và chụp mạch giúp chẩn đoán những trường hợp khi đã áp dụng các phương pháp cận lâm sàng khác mà không có kết luận chính xác. Hơn nữa, phương pháp này còn giúp đánh giá chức năng tim hoặc các kế hoạch dự định cho quá trình phẫu thuật tim.

Ngoài việc áp dụng các phương pháp chẩn đoán nêu trên, người bệnh có thể được chỉ định thực hiện các thử nghiệm khác bao gồm chụp cộng hưởng từ, chụp CT scanner, xét nghiệm sinh hoá máu... Tuỳ vào tình trạng của bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định và thực hiện.
Điều trị hở van tim sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân của bệnh cũng như tiến triển của bệnh sẽ có phương pháp chỉ định cụ thể của bác sĩ. Thông thường, với những trường hợp hở van tim nhẹ hoặc có triệu chứng nhẹ có thể sử dụng thêm một số loại thuốc được chỉ định của bác sĩ như thuốc lợi tiểu hoặc thuốc làm giảm hậu gánh, hoặc thuốc làm giãn mạch nhóm nitrat, hoặc thuốc chống đông máu, hoặc thuốc chẹn beta giao cảm.... Trong trường hợp người bệnh hở van tim ở mức độ từ 2/4 trở lên có thể cần thực hiện kiểm tra sớm để xác định nguyên nhân chính xác, và mức độ càng tăng thì người bệnh cần phải được điều trị tích cực và theo dõi một cách chi tiết cụ thể.
Với những bệnh nhân tình trạng và mức độ hở van tim tiến triển nặng nhất có thể bác sĩ sẽ chỉ định lựa chọn phương pháp phẫu thuật tim hoặc can thiệp dựa và mức độ tổn thương của van tim. Trong quá trình phẫu thuật tim có thể thực hiện thay van tim với một số trường hợp, phương pháp can thiệp cũng có thể sử dụng để điều trị cho van tim hai lá qua đường ống thông.
Hở van tim được biến đến bệnh mà có khả năng gây nhiều biến chứng nguy hiểm. Do vậy, người bệnh khi phát hiện các dấu hiệu của bệnh này cần chú ý tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ, tuân thủ sử dụng thuốc theo đơn để kiểm soát các triệu chứng của bệnh đồng thời thường xuyên tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ. Nếu người bệnh cao huyết áp cần kiểm tra thường xuyên huyết áp để nắm rõ được tình trạng tiến triển của bệnh. Bởi vì người bệnh hở van tim mà kèm theo tăng huyết áp có thể khiến cho tim phải hoạt động nhiều hơn bình thường.
Hơn nữa, những người mắc bệnh lý về van tim cần chú ý đến chế độ ăn đặc biệt hàm lượng muối, chất béo trong bữa ăn hàng ngày. Những người này thường xuyên kiểm tra hàm lượng mỡ máu có thể giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch. Bên cạnh đó, người bệnh không nên sử dụng cà phê, hoặc các loại đồ uống cho cồn hoặc chất kích thích. Những loại thực phẩm này có thể khiến tình trạng nhịp tim tăng cao gây rối loạn nhịp tim. Thêm vào đó, người bệnh cũng cần kiểm soát cân nặng để tránh được các tình huống thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng....
Tiên lượng sống của bệnh tim đặc biệt hở van tim có thể sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố chẳng hạn như mức độ hở van tim hoặc loại van tim hở hoặc thời điểm phát hiện bệnh hoặc các tình trạng về bệnh lý nền kết hợp với các phương pháp điều trị. Nếu người bệnh được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ giúp người bệnh vượt qua tình trạng tất bật đồng thời giúp kéo dài tuổi thọ. Ở thời điểm hiện nay thay hoặc sửa van tim được xem như cách duy nhất giúp giải quyết có tính triệt để với các tổn thương của tim. Những phương pháp này cũng có thể gặp rủi ro nhất định và một số nhược điểm nhưng thực hiện biện pháp này có thể giúp cải thiện rõ tuổi thọ của người bệnh.

Người bệnh ngoài ra có thể thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và số lượng chất dinh dưỡng giúp tăng cường đề kháng, nâng cao thể lực của con người. Thêm vào đó nên duy trì các thói quen lành mạnh, tập thể dục, duy trì cân nặng, hạn chế sử dụng thuốc lá, rượu bia....
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.