Nhận diện dấu hiệu sốt rét ác tính

Sốt rét được phân chia thành hai thể chính đó là sốt rét thể thông thường và sốt rét biến chứng - sốt rét ác tính. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời nguy cơ tử vong là rất cao.

1. Triệu chứng sốt rét ác tính

1.1. Sốt rét ác tính thể não

Có đến 80 - 95% bệnh nhân bị sốt rét biến chứng là thể não. Các biểu hiện của thể bệnh này đó là:

  • Rối loạn ý thức là dấu hiệu tiền ác tính nổi bật với các triệu chứng như: li bì hoặc vật vã, nói lảm nhảm, cuồng sảng.
  • Bệnh nhân sốt cao liên tục.
  • Mất ngủ nhiều.
  • Đau nhức đầu dữ dội.
  • Nôn hoặc tiêu chảy nhiều.
  • Hội chứng tâm thần: bệnh nhân bị hôn mê đột ngột hoặc từ từ, hôn mê sâu dần.
  • Bệnh nhân bị co giật kiểu động kinh.
  • Rối loạn cơ vòng, đồng tử giãn.

Ngoài ra bệnh nhân có thể xuất hiện các dấu hiệu khác như là:

  • Rối loạn hô hấp hoặc suy hô hấp do phù não, ứ đọng đờm dãi.
  • Huyết áp giảm do mất nước hoặc tăng do phù não.
  • Bệnh nhân cũng có thể bị suy thận, đái ít hoặc vô niệu, ure huyết cao, đái máu do tan máu ồ ạt.

Đây là thể bệnh sốt rét ác tính thường gặp và tỷ lệ tử vong từ 20 - 25%.

Nhận diện dấu hiệu sốt rét ác tính
Sốt rét ác tính thể não thường gặp nhất

1.2. Sốt rét ác tính thể đái huyết cầu tố

Thể đái huyết cầu tố là thể diễn biến nặng do tan huyết ồ ạt dẫn đến trụy tim mạch, suy thận. Bệnh nhân có các biểu hiện sau:

  • Bệnh nhân sốt thành cơn dữ dội.
  • Nôn khan hoặc nôn ra dịch màu vàng.
  • Đau lưng.
  • Vàng da và niêm mạc do tan huyết.
  • Bệnh nhân đái ra huyết cầu tố, nước tiểu có màu đỏ nâu sau chuyển sang màu cà phê hoặc màu nước vối đặc.
  • Số lượng nước tiểu giảm dần và cuối cùng là vô niệu.
  • Thiếu máu và thiếu oxy cấp.
  • Khi xét nghiệm sẽ thấy hồng cầu và huyết sắc tố giảm mạnh.

1.3. Sốt rét ác tính thể giá lạnh

Bệnh nhân khi mắc phải thể bệnh này sẽ có biểu hiện:

  • Toàn thân bệnh nhân lạnh.
  • Tụt huyết áp.
  • Da xanh tái.
  • Ra nhiều mồ hôi.
  • Đau đầu.

1.4. Sốt rét ác tính thể phổi

  • Bệnh nhân có biểu hiện khó thở, thở nhanh, có thể khạc ra bọt màu hồng.
  • Tím tái.
  • Khi nghe phổi, bác sĩ sẽ thấy có nhiều ran ẩm, ran ngáy ở đáy phổi.

1.5. Sốt rét ác tính thể gan mật

  • Bệnh nhân có biểu hiện vàng da, vàng mắt.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Phân có màu vàng, nước tiểu có màu vàng và nhiều muối mật.
  • Bệnh nhân bị hôn mê.

1.6. Sốt rét ác tính thể tiêu hóa

Bệnh nhân có các biểu hiện:

  • Đau bụng.
  • Nôn.
  • Tiêu chảy cấp.
  • Hạ thân nhiệt.

1.7. Sốt rét ở phụ nữ có thai

Phụ nữ có thai mắc sốt rét rất dễ bị sốt rét ác tính hoặc gây sẩy thai, thai chết lưu hoặc gây đẻ non.

Nhận diện dấu hiệu sốt rét ác tính
Sốt rét ở phụ nữ có thai cũng là thể sốt rét ác tính

1.8. Sốt rét bẩm sinh

Thể bệnh này hiếm gặp, bệnh xuất hiện do khi mẹ mang thai nhiễm sốt rét và có tổn thương tế bào rau thay ngăn cách giữa mẹ và con. Bệnh xuất hiện sớm ngay sau khi sinh, em bé quấy khóc, bị sốt, vàng da, gan lách to.

1.9. Sốt rét ở trẻ em

Các bé trên 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh sốt rét do hết miễn dịch của mẹ truyền cho và huyết sắc tố T. Trẻ mắc bệnh thường có các biểu hiện như:

  • Sốt cao liên tục hoặc dao động.
  • Nôn.
  • Tiêu chảy.
  • Bụng chướng.
  • Gan lách to.
  • Trẻ có dấu hiệu màng não và co giật.
Nhận diện dấu hiệu sốt rét ác tính
Trẻ em khi bị sốt rét có tỷ lệ tử vong cao

2. Phải làm gì khi phát hiện bệnh nhân bị sốt rét ác tính?

Bệnh sốt rét ác tính có tỷ lệ tử vong cao, chính vì vậy cần phát hiện và điều trị kịp thời để tránh nguy hiểm cho bệnh nhân.

  • Bệnh nhân ở thôn bản, ấp: khi bệnh nhân có dấu hiệu tiền ác tính cần cho uống ngay 01 liều thuốc sốt rét phối hợp: Dihydroartemisinin + Piperaquine phosphat. Sau đó cần nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
  • Bệnh nhân tại trạm y tế xã: khi phát hiện bệnh nhân có dấu hiệu tiền ác tính cần tiêm ngay Artesunat tĩnh mạch: Artesunat lọ 60mg cùng với 1ml Natri bicarbonat 5% và 5ml Natri clorua 9‰, liều tiêm giờ đầu là 2,4 mg/kg cân nặng.

Trong trường hợp không tim được tính mạch thì chuyển sang tiêm bắp, liều tiêm bắp cho người lớn là một lần tiêm cả ống Artesunat 60mg pha cùng 1ml Natri bicarbonat 5%, cần phải lắc kỹ cho dung dịch trong suốt mới được tiêm.

Sau đó cần phải chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. Cần chú ý đó là tuyệt đối không chuyển bệnh nhân đang trong tình trạng sốc hoặc co giật hay phù phổi cấp.

  • Bệnh nhân tại bệnh viện: bệnh nhân bị sốt rét ác tính sẽ được tiêm Artesunat tĩnh mạch với liều giờ đầu là 2,4mg/kg cân nặng. Sau 24 tiếng tiêm nhắc lại 1,2mg/kg cân nặng. Tiếp theo mỗi ngày tiêm 1 liều 1,2mg/kg cân nặng cho đến khi bệnh nhân có thể uống thì chuyển sang dạng thuốc uống cho đủ 7 ngày.

Sốt rét ác tính là thể nguy kịch của bệnh sốt rét, nếu không được điều trị kịp thời có thể đến tới tử vong. Chính vì vậy khi phát hiện bệnh nhân có các biểu hiện của tình trạng này cần khẩn trương đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời, tránh các biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Acticlate
    Thuốc Acticlate: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Acticlate là thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn và cũng được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sốt rét bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc kháng sinh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Coartem
    Công dụng thuốc Coartem

    Thuốc Coartem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, chống nấm, virus và điều trị ký sinh trùng. Thuốc được điều chế ở dạng viên nén với thành phần chính là Artemether, Lumefantrine. Thuốc Coartem có tác dụng hiệu quả trong ...

    Đọc thêm
  • trimalact
    Công dụng thuốc Trimalact

    Thuốc Trimalact dùng trong điều trị sốt rét, với thành phần chính là Artesunate 100mg và Amodiaquine 300mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài ba lớp. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Trimalact người ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Komefan 140
    Công dụng thuốc Komefan 140

    Komefan 140 là sự kết hợp của hai loại thuốc artemether và lumefantrine, Komefan 140 nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới và được dùng để điều trị bệnh sốt rét khi người ...

    Đọc thêm
  • Mixatine
    Công dụng thuốc Mixatine

    Thuốc Mixatine là thuốc điều trị sốt rét, với thành phần chính là Artesunate 50mg và Amodiaquine 153mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Mixatine như công dụng ...

    Đọc thêm