Công dụng thuốc Lexvotene-s

Mục lục

Thuốc Lexvotene-s có thành phần chính là Levocetirizine hydrochloride, thường được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của mày đay mạn tính, viêm mũi dị ứng. Trước khi sử dụng thuốc người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

1. Lexvotene-s là thuốc gì?

Thuốc Lexvotene-s là thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc chống dị ứng.

Dạng bào chế: Dung dịch uống, thành phần hoạt chất chính là Levocetirizine hydrochloride với hàm lượng 5mg/10ml.

Dạng đóng gói: Hộp 30 gói x 10ml.

2. Thuốc lexvotene-s có tác dụng gì?

Levocetirizine là chất trung gian ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, có công dụng kháng Histamin. Các nghiên cứu cho thấy Levocetirizine có ái lực cáo với thụ thể H ở người và không liên kết với thụ thể H1 ở não.

Cơ chế tác dụng chống dị ứng của Levocetirizine là ức chế giải phóng Histamin, nhờ đó thuốc có công dụng làm giảm các triệu chứng của dị ứng như chảy nước mũi, đỏ mắt, nổi mẩn đỏ, chảy nước mắt, ngứa mũi, nổi mày đay, ...

Với liều 5mg Levocetirizine có thể ngăn ngừa các vết phỏng mờ ở da do tiêm histamin dưới da tác dụng kéo dài trên 24 giờ.

3. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Lexvotene-s

Thuốc Lexvotene-s thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm tình trạng mày đay cấp và mãn tính.
  • Điều trị dị ứng theo mùa như viêm mũi dị ứng, dị ứng thời tiết.
  • Điều trị các trường hợp dị ứng do tiếp xúc với dị nguyên như dị ứng phấn hoa, bụi nhà, dị ứng lông chó mèo, ...
  • Điều trị các trường hợp viêm mũi dị ứng mãn tính.
  • Làm giảm các triệu chứng kích ứng mũi họng cấp trong cảm lạnh như chảy nước mũi, chảy nước mắt, hắt hơi, ngứa mũi, ...
  • Điều trị cắt cơn, phối hợp trong phác đồ điều trị mày đay mãn tính ở người bệnh viêm da cơ địa.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Lexvotene-s trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Lexvotene-s.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Lexvotene-s

Lexvotene-s là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh không được tự ý dùng thuốc mà cần có chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng hoặc kéo dài thời gian dùng thuốc. Đồng thời, không chia sẻ thuốc Lexvotene-s với người khác hoặc đưa người khác sử dụng khi họ có cùng triệu chứng.

Liều lượng:

  • Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 5mg (tương đương 10ml thuốc Lexvotene-s solution) / lần.
  • Người bệnh suy thận: Liều lượng thuốc Lexvotene-s được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinine như sau:
  • Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 5 mg/lần, dung cách ngày.
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 5 mg/lần, dung mỗi 3 ngày.
  • Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.

Cách dùng: Thuốc Lexvotene-s được bào chế dưới dạng dung dịch và dùng theo đường uống, có thể uống thuốc kèm theo thức ăn hoặc không.

5. Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình dùng thuốc, ngoài tác dụng điều trị thì Lexvotene-s có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác như: Lơ mơ, mệt mỏi, đau đầu, khô miệng, suy nhược, viêm hầu họng, viêm mũi, mất ngủ, đau bụng và migraine.

Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng khác chưa được kể tên. Vì vậy, cần thông báo với bác sĩ khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc Lexvotene-s.

6. Tương tác thuốc

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Lexvotene-s là:

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Morphin, Codein, Amitriptylin, Benzodiazepin: Khi phối hợp với Lexvotene-S Solution có thể dẫn đến những tác dụng bất lợi tưng tự như khi sử dụng cùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Betahistine, Hyaluronidase: Có thể bị giảm tác dụng khi dùng chung với thuốc Lexvotene-s Solution.
  • Các thuốc IMAO (nhóm thuốc điều trị bệnh lý trầm cảm), Theophylline: Thận trọng khi phối hợp Lexvotene-s với các thuốc này vì có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng.
  • Chất kích thích và rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh của thuốc Lexvotene-s.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Lexvotene-s Solution

Các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Lexvotene-s ở phụ nữ mang thai còn hạn chế, do đó chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của thầy thuốc và lợi ích điều trị vượt xa nguy cơ gây ra cho thai nhi.

Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ và vào cơ thể trẻ bú mẹ, do đó việc sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo.

Không sử dụng thuốc Lexvotene-s khi đang tham gia giao thông, điều khiển máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Lexvotene-s trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Lexvotene-s tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Lexvotene-s đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên vẹn.
  • Không vứt thuốc Lexvotene-s vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là những công dụng nổi bật của thuốc Lexvotene-s, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Chia sẻ