Thuốc Soluthepharm được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Methylprednisolon. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, lupus ban đỏ,...
1. Công dụng của thuốc Soluthepharm
Thuốc Soluthepharm có thành phần chính là Methylprednisolon với hàm lượng 4mg hoặc 16mg. Vì vậy, thuốc còn được gọi là thuốc Soluthepharm 16mg, thuốc Soluthepharm 4mg. Vậy thuốc Soluthepharm 16 có tác dụng gì? Thuốc Soluthepharm 4 có tác dụng gì?
Methylprednisolon là 1 glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về tác dụng chống viêm, thuốc tác dụng trên nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình viêm (không phụ thuộc nguyên nhân gây viêm). Về tác dụng ức chế miễn dịch, thuốc tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào thông qua cơ chế ức chế tăng sinh các tế bào lympho T, giảm hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T cũng như các tế bào diệt tự nhiên (NK). Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống dị ứng mạnh.
Chỉ định sử dụng thuốc Soluthepharm: Trong liệu pháp không đặc hiệu cần tới tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid với:
- Viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid;
- Hen phế quản, thiếu máu tan máu, viêm loét đại tràng mạn tính, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng (bao gồm phản vệ);
- Điều trị ung thư: Leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt;
- Điều trị trong hội chứng thận hư nguyên phát.
Trong các trường hợp sẽ được chống chỉ định sử dụng thuốc Soluthepharm:
- Người bị nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não);
- Người bị quá mẫn cảm với thành phần Methylprednisolon;
- Bệnh nhân bị thương tổn da do virus, lao hoặc nấm;
- Người đang dùng vắc-xin virus sống.
2. Cách dùng và liều dùng thuốc Soluthepharm
Thuốc Soluthepharm được sử dụng bằng đường uống. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên người bệnh uống nguyên viên thuốc với một ít nước. Khi cần dùng liều lớn trong thời gian dài, bệnh nhân nên áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tình trạng bệnh nhằm làm giảm nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của thuốc và có thời gian hồi phục giữa mỗi liều dùng thuốc.
Theo các chuyên gia, liều dùng của thuốc được xác định theo từng bệnh nhân. Liều bắt đầu điều trị thường là 6 - 40mg/ngày. Sau đó, liều cần thiết để duy trì tác dụng của thuốc thấp hơn so với liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu. Bác sĩ cần xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần có bằng cách giảm liều từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu bệnh tăng lên. Với liệu pháp cách ngày, nên dùng 1 liều duy nhất Methylprednisolon 2 lần/ngày vào buổi sáng (theo nhịp thời gian tiết tự nhiên của glucocorticoid).
Liều dùng thuốc Soluthepharm khuyến cáo trong một số trường hợp như sau:
- Điều trị cơn hen nặng với người bệnh nội trú: Sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều 32 - 48mg/ngày. Sau đó, giảm liều dần, có thể ngừng thuốc trong vòng 10 - 14 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị với glucocorticoid;
- Điều trị cơn hen cấp tính: Dùng liều 32 - 48mg/ngày trong vòng 5 ngày. Sau đó, người bệnh có thể được điều trị với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều dùng thuốc được giảm dần nhanh;
- Điều trị bệnh thấp nặng: Ban đầu thường dùng liều 0,8mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố bằng 1 liều duy nhất hằng ngày. Tiếp theo, giảm liều dần tới liều tối thiểu có thể áp dụng;
- Điều trị viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu với liều 4 - 6mg/ngày. Trong đợt cấp tính, sử dụng thuốc với liều cao hơn từ 16 - 32mg/ngày sau đó giảm liều dần nhanh;
- Điều trị viêm loét đại tràng mạn tính: Trong đợt cấp tính nặng bệnh nhân dùng liều 8 -24mg/ngày;
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Ban đầu thường dùng liều 0,8 - 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều dùng trong 6 - 8 tuần;
- Điều trị bệnh sarcoid: Dùng liều 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh rồi sau đó dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày;
- Điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: Dùng liều 64mg/ngày trong 3 ngày. Cần phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Liều dùng thuốc Soluthepharm ở trẻ em phải tuân thủ theo liều được bác sĩ chỉ định. Trong trường hợp viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tới tính mạng thì có thể dùng Methylprednisolon trong liệu pháp tấn công với liều khoảng 10 - 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Những triệu chứng quá liều khi dùng thuốc Soluthepharm gồm: Yếu cơ, hội chứng Cushing và loãng xương. Các triệu chứng này thường xảy ra khi dùng thuốc lâu ngày. Nếu dùng liều quá cao trong thời gian dài, người bệnh có thể bị tăng chức năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong trường hợp đó, cần cân nhắc tới việc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc. Trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được đưa đi cấp cứu ngay để được xử trí kịp thời.
Nếu lỡ quên 1 liều thuốc Soluthepharm, người bệnh nên uống càng sớm càng tốt. Nếu đã gần với liều kế tiếp thì bệnh nhân có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch.
3. Tác dụng phụ của thuốc Soluthepharm
Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Soluthepharm gồm:
- Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, ăn ngon miệng hơn, khó tiêu, rậm lông, tiểu đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom,...;
- Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, u giả ở não, loạn tâm thần, nhức đầu, ảo giác, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, nổi mụn trứng cá, tăng sắc tố mô, teo da, thâm tím trên da, hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, vô kinh, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, chướng bụng, buồn nôn, nôn ói, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn,...
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Soluthepharm, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp xử trí kịp thời.
4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Soluthepharm
Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Soluthepharm:
- Những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc: Loãng xương, rối loạn tâm thần, mới nối thông mạch máu, loét dạ dày - tá tràng, tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi (nên dùng thuốc với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất);
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra nếu ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có căng thẳng;
- Khi dùng thuốc Soluthepharm liều cao, tác dụng của tiêm chủng vắc-xin có thể bị ảnh hưởng;
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai có thể làm giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ mang thai cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc;
- Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng thuốc Soluthepharm nhưng cần thận trọng, tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.
5. Tương tác thuốc Soluthepharm
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả của các loại thuốc bạn đang dùng hoặc làm gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Do đó, để tránh tương tác thuốc, người bệnh nên liệt kê các loại thuốc mình đang sử dụng và báo cho bác sĩ. Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân cũng không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi chưa được bác sĩ cho phép.
Một số tương tác thuốc của Soluthepharm gồm:
- Thuốc Soluthepharm tác động đến chuyển hóa của: Ciclosporin, phenobarbital, phenytoin, erythromycin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin;
- Methylprednisolon (thành phần của thuốc Soluthepharm) có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn;
- Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, phenytoin, phenobarbital, rifampin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Soluthepharm.
Khi sử dụng thuốc Soluthepharm, người bệnh nên tuyệt đối tuân thủ mọi chỉ định của bác sĩ điều trị về liều dùng, cách dùng thuốc. Việc này đảm bảo mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất và giảm nguy cơ xảy ra các biến chứng khó lường.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.