Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch tiêm: Scandonest plain 3% 1,8 ml.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc gây tê nhóm amide.
Chỉ định
Gây tê tại chỗ cho các thủ thuật về răng và điều trị nha khoa.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc gây tê amide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em dưới 3 tuổi.
Thận trọng
Người bệnh suy thận, dùng kết hợp với các thuốc an thần, cần giảm liều thuốc gây tê.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng quá mẫn, loạn nhịp tim chậm, ngừng tim, chậm nhịp tim thai, hạ huyết áp, chậm nhịp thất, viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, rối loạn thần kinh, co giật, ngừng hô hấp.
Liều và cách dùng
Người lớn: Thông thường: 0,9 - 4 ml. Tối đa: 0,2 ml/kg thể trọng/24 giờ.
Trẻ em:
+Từ 3 - 6 tuổi: 1,1 ml - 2,2 ml.
+Từ 6 - 14 tuổi: 1,6 ml, tối đa 3,3 ml.
Cách dùng: Tiêm quanh răng.
Chú ý khi sử dụng
Không được tiêm vào mạch máu. Khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp phải tiêm thật chậm. Nên hút bơm tiêm ra xem có máu không trước khi bơm thuốc vào, nếu hút ra có máu cần rút bớt hoặc ấn kim sâu hơn cho đến khi hút ra không còn thấy máu.
Phụ nữ có thai: A (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Micromedex, Mother’s Milk.
- Gây tê trong nha khoa – khái niệm, nguyên tắc, phân loại
- Gây tê bề mặt trong nha khoa
- Đứt tủy sống ở cột sống lưng có chữa được không?
- Trẻ phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn sẽ gây mê hay gây tê?
- Trong quá trình chuyển dạ, khi nào có thể sử dụng gây tê ngoài màng cứng?
- Thuốc tê có ảnh hưởng gì tới cơn gò tử cung không?
- Hỏi đáp: Có thể gây tê khi chọc hút trứng không?
- Hỏi đáp: Phương pháp hút chân không loại bỏ khối u vú là gì?
- Gây tê ngoài màng cứng được áp dụng trong trường hợp sinh thường hay sinh mổ?
- Gây tê gây mê có phải làm cơ thể nhạy cảm hơn?