Dạng bào chế - biệt dược

Bột pha tiêm (dạng muối natri succinate - tiêm bắp hoặc tiêm TM): Solu-Medrol 40 mg, 125 mg, 500 mg; hỗn dịch tiêm khớp (dạng muối acetate): Depo-Medrol 40 mg; viên nén: Medrol 4 mg, 16 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Corticoid tác dụng toàn thân

Chỉ định

Các tình trạng bệnh cần sử dụng thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch. Sử dụng thay thế trong trường hợp suy thượng thận.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, nhiễm nấm xâm lấn. Không tiêm vào khớp đang nhiễm khuẩn.

Tác dụng không mong muốn

Suy thượng thận, nhiễm trùng, giữ nước và muối, tăng đường huyết, rối loạn mỡ máu, loãng xương, gãy xương, teo da, bầm tím, chậm lành vết thương, chậm phát triển ở trẻ em, hội chứng Cushing, rối loạn tâm thần, loét dạ dày. Trường hợp tiêm tại chỗ có thể gây teo da, tăng/giảm sắc tố da, áp xe vô khuẩn; tổn thương mắt nếu tiêm vào vùng mặt và đầu.

Liều và cách dùng

Liều thay đổi tùy thuộc vào chỉ định.

Dạng muối succinate (Solu-Medrol): Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Trường hợp cần chế độ liều cao (ví dụ: 30 mg/kg trong chấn thương tủy sống cấp) truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút (pha loãng trong NaCl 0,9%, Glucose 5%).

Dạng muối acetate (Depo-Medrol): Tiêm bắp: Thông thường 10 - 80 mg. Tiêm khớp: Liều thay đổi tùy kích thước và vị trí khớp tiêm. Khớp nhỏ: 4 - 10 mg (xương đốt ngón tay, bàn tay, gian đốt ngón, xương ức-đòn, mỏm cùng vai-đòn), khớp nhỡ 10 - 40 mg (khuỷu tay, cổ tay), khớp lớn: 20 - 80 mg (khớp gối, mắt cá chân, vai). có thể nhắc lại mỗi 1 - 5 tuần.

Dạng uống (Medrol): Liều dùng thông thường cho người lớn: 4 - 60 mg/ngày, trẻ em 0,5 mg - 1,7 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần.

Chú ý khi sử dụng

A (TGA); C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Drug prescribing in renal failure.

Sử dụng thuốc an toàn