Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên bao phim: Galvus Met 50 mg/500 mg, 50 mg/850 mg, 50 mg/1000 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc hạ đường huyết - Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) + biguanide.
Chỉ định
Chống chỉ định
Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2). Tiền hôn mê đái tháo đường, nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính. Suy tim sung huyết, suy gan, ngộ độc cấp, nghiện rượu mạn tính, các tính trạng cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận, các bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến thiếu oxy tổ chức.
Thận trọng
Đái tháo đường type 1, đái tháo đường có nhiễm toan ceton. eGFR 30 - 45 ml/phút/1,73m2. Tiền sử phù mạch với các thuốc ức chế DPP-4 khác. Tăng enzyme gan > 2,5 lần giới hạn trên. Người bệnh có tiền sử phù mạch với các thuốc ức chế DPP-4 khác.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Giảm ngon miệng, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, run, hạ đường huyết (khi dùng cùng insulin hoặc sulfonylurea).
Nghiêm trọng: Phù mạch (tỷ lệ gặp lớn hơn khi sử dụng cùng các thuốc ACEi), viêm tụy cấp, nhiễm toan lactic, đau khớp.
Liều và cách dùng
Uống cùng bữa ăn.
Người lớn: 1 viên × 2 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Liều tối đa 100 mg vildagliptin và 2000 mg metformin.
Trẻ em: Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc ở trẻ < 18 tuổi.
Chú ý khi sử dụng
Xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị và mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên, sau đó kiểm tra định kỳ khi có chỉ định. Ngừng thuốc nếu tăng enzyme gan trên 3 lần giới hạn bình thường trên. Ngừng thuốc trước khi phẫu thuật hoặc sử dụng thuốc cản quang, chỉ dùng lại thuốc sau khi chức năng thận đã trở lại bình thường.
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Cần hiệu chỉnh liều thuốc trên người bệnh có ClCr < 60 ml/phút.
Tài liệu tham khảo
Micromedex, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH
- Rối loạn dung nạp đường sau sinh phải điều trị thế nào?
- Thai phụ có chỉ số đường lúc đói 5,09 có ảnh hưởng gì?
- Tiền sử đái tháo đường đã điều trị có chỉ số xét nghiệm máu: Glucose 22,77 mmol/L, Ure 28,5 mmol/L, Creatinin 911 mmol/L có bất thường gì không?
- Cơ chế biến chứng thứ phát trong đái tháo đường là như thế nào?
- Tư vấn kết quả xét nghiệm HBA1
- Hay vỡ mạch máu dưới da và trầy xước chảy máu khi va chạm nhẹ là dấu hiệu của bệnh gì?
- Mệt mỏi, sụt cân có phải dấu hiệu của đái tháo đường không?
- Người bệnh tiểu đường có được ăn hoa quả không?
- Thuốc Glumetza: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Thuốc Linagliptin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng