Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Remeron 30 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống trầm cảm không điển hình.

Chỉ định

Chống chỉ định

Đang sử dụng thuốc nhóm MAOi.

Thận trọng

Trẻ em dưới 18 tuổi, người bệnh có ý muốn tự tử, động kinh và hội chứng não thực thể, suy gan, suy thận, bệnh tim (rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim mới), hạ huyết áp, đái tháo đường, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, người cao tuổi, có nguy cơ hạ natri máu.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tăng thèm ăn, tăng cân, an thần quá mức, yếu, phù ngoại vi.

Hiếm gặp: Hạ huyết áp tư thế, co giật, ác mộng, phát ban, hưng cảm, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid.

Liều và cách dùng

Uống vào buổi tối.

Người lớn: Khởi đầu 15 mg/ngày, tăng liều dần dần tới 30 - 45 mg/ngày (khoảng thời gian tăng tới liều 45 mg/ngày không dưới 1 - 2 tuần). Tối đa 60 mg/ngày.

Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.

Chú ý khi sử dụng

Thuốc làm tăng nguy cơ tự sát, đặc biệt ở người trẻ, khi mới dùng thuốc. Giảm dần liều trước khi ngừng thuốc.

Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Lactmed, AHFS.

Chủ đề: Trầm cảm
Sử dụng thuốc an toàn