Tác dụng của Cefradine là gì?

Thuốc Cefradine là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Thuốc có các dạng bào chế là dạng uống (viên nang 250mg, 500mg) và dạng tiêm. Tác dụng thuốc Cefradin 500mg là điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

1. Tác dụng thuốc Cefradin

Thuốc Cefradin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gồm: viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, viêm thanh quản – khí quản – phế quản, nhiễm trùng vùng ngực (viêm phổi hoặc viêm phế quản), nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), nhiễm trùng da nhiễm trùng bàng quang, niệu đạo và thận, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng huyết,... Ngoài ra, Cefradin còn được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng nguy cơ cao sau phẫu thuật.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Cefradin

Liều dùng Cefradin tùy thuộc vào đường uống hoặc đường tiêm, dùng cho người lớn hoặc trẻ em. Cụ thể:

2.1 Cách dùng và liều dùng cho người lớn

  • Đường uống: Uống 100 – 200mg/ngày, chia làm 2 – 4 liều/ngày. Liều dùng tối đa là 400mg/ngày;
  • Đường tiêm:
    • Các bệnh nhiễm trùng nặng: Dùng 200 – 400mg/ngày, chia thành 4 liều bằng đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong hơn 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch. Liều lượng tối đa là 800g/ngày;
    • Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 100 – 200mg trước khi phẫu thuật. Việc tiêm truyền có thể lặp lại vào các khoảng thời gian thích hợp (nếu cần thiết).

2.2 Cách dùng và liều dùng cho trẻ em

  • Đường uống: Dùng cho các bệnh nhiễm trùng dễ mắc phải. Liều dùng là 25 – 50mg/kg/ngày, chia thành 2 – 4 liều/ngày. Đối với việc điều trị viêm tai giữa cho trẻ em, có thể sử dụng liều 75 – 100mg/kg/ngày;
  • Đường tiêm: Dùng cho các bệnh nhiễm trùng nặng. Liều dùng là 50 – 100mg/kg/ngày, chia dùng 4 liều/ngày. Có thể tăng liều lượng tới 300mg/kg/ngày.
Thuốc Cefradine
Thuốc Cefradine cần được sử dụng đúng liều lượng

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefradine

  • Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về thời điểm, cách thức dùng thuốc;
  • Liều dùng được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân;
  • Không được tự ý ngừng thuốc, dùng thuốc nhiều hơn hoặc với tần suất dày hơn chỉ định của bác sĩ;
  • Nếu sử dụng thuốc quá liều, bệnh nhân nên gọi cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí;
  • Nếu quên dùng 1 liều thuốc Cefradine, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Trường hợp đã gần với liều kế tiếp thì bạn có thể bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào đúng thời điểm quy định;
  • Báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên nặng hơn.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cefradin

Người bệnh nên ngưng sử dụng Cefradine và báo ngay cho bác sĩ nếu mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như: tiêu chảy có máu ở mức độ nặng, rộp da nặng, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, khó thở, đau thắt ngực, ngứa da,... Đây có thể là biểu hiện của phản ứng dị ứng. Tác dụng phụ này hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng, cần được cấp cứu ngay.

Ngoài ra, bệnh nhân sử dụng thuốc Cefradin cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác như: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, lú lẫn, phát ban da, choáng váng, khó ngủ, quá hiếu động, lo sợ, chứng tưa miệng, đau thắt ngực, ợ nóng, nhiễm trùng âm đạo, cứng và đau khớp, sốt, đau lưỡi hoặc miệng, viêm thận (có thể làm giảm lượng nước tiểu, nước tiểu có máu hoặc màu đục), các vấn đề về gan (nước tiểu có màu sậm, phân có màu tái nhạt, vàng mắt, vàng da), rối loạn về máu (gây nhiễm trùng nhiều hơn, suy nhược, da xanh xao, mệt mỏi, thở hổn hển,...).

thuốc cefradin
Thuốc Cefradine có thể khiến người bệnh cảm thấy đau tức ngực

5. Thận trọng khi sử dụng Cefradin

Nếu có các tình trạng sau đây, bạn không nên sử dụng thuốc Cefradin:

  • Dị ứng với cefradine hoặc bất kỳ thành phần nào có trong loại thuốc này;
  • Dị ứng với các kháng sinh nằm trong nhóm penicillin;
  • Quá mẫn cảm với thực phẩm hoặc hóa chất;
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận;
  • Người đang hoặc sắp phẫu thuật.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tình trạng nào sau đây:

  • Có các vấn đề về thận: Có thể phải sử dụng liều Cefradin thấp hơn bình thường;
  • Tiểu đường: Nếu sử dụng các xét nghiệm hóa chất để kiểm tra lượng đường trong nước tiểu thì Cefradin có thể gây kết quả sai lệch. Tình trạng này không xảy ra nếu xét nghiệm bằng que thử hoặc kiểm tra đường huyết;
  • Mắc tình trạng không thể dung nạp một số loại đường (vì thuốc Cefradin có chứa lactoza);
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hiện chưa có đầy đủ nghiên cứu xác định về rủi ro khi sử dụng loại thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Vì vậy, trước khi dùng thuốc Cefradin, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc Cefradin có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Vì vậy, trước khi sử dụng loại thuốc này, người bệnh cần liệt kê các thuốc mình đang sử dụng và báo ngay cho bác sĩ. Đồng thời, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng rượu, bia, các loại thực phẩm,... trong quá trình dùng thuốc Cefradin.

Thuốc Cefradin là một loại thuốc kháng sinh, được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc một số bệnh mãn tính khác. Khi dùng thuốc, bệnh nhân cần tuyệt đối làm theo mọi chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng,... để đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh, giảm nguy cơ biến chứng.

Please dial HOTLINE for more information or register for an appointment HERE. Download MyVinmec app to make appointments faster and to manage your bookings easily.

This article is written for readers from Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

47.8K

Relating articles
  • Spydmax 0.75 MIU
    Uses of Spydmax 0.75 MIU

    Spydmax 0.75 M.IU drug with the main ingredient is Spiramycin, the drug is used in the treatment of respiratory and skin infections caused by bacteria sensitive to Spiramycin. The following article provides you with information about the uses and dosage ...

    Readmore
  • Công dụng thuốc Cipad
    Uses of Cipad

    Thuốc Cipad là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn rất tốt, chủ trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, nhiễm lậu cầu,... Cipad được dùng bằng đường uống với khả năng hấp thu tốt trong cơ ...

    Readmore
  • Trẻ thở khò khè
    Common causes of persistent wheezing in young children

    Khò khè là triệu chứng bất thường của đường hô hấp bởi vậy cần đưa trẻ đến khám để được tư vấn và tìm nguyên nhân. Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc long đờm, kháng sinh... khi chưa rõ ...

    Readmore
  • Harxone
    Uses of Harxone

    Thuốc Harxone được sử dụng để chống nhiễm khuẩn cho các trường hợp xuất hiện nấm, vi khuẩn hay vi rút gây bệnh. Đây là thuốc không thể tự ý sử dụng khi chưa được bác sĩ chỉ định tư ...

    Readmore
  • hobacflox
    Uses of Hobacflox

    Thuốc Hobacflox chứa thành phần chính là Ofloxacin cùng với các loại tá dược. Thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi hoặc đang mắc một số loại bệnh khác. Thuốc thường được sử dụng để ...

    Readmore