Các tác dụng phụ của thuốc Promaquin

Thuốc Promaquin được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu,....Ngoài các công dụng kể trên, bài viết này sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn về các tác dụng phụ của thuốc Promaquin.

1. Thuốc Promaquin là thuốc gì?

  • Hoạt chất: Ciprofloxacin
  • Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm Quinolon, Fluoroquinolon thế hệ 2
  • Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
  • Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01MA02, S01AE03, S02AA15, S03AA07.
  • Biệt dược gốc: CIPROBAY
  • Biệt dược: Promaquin
  • Hãng sản xuất : Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A
  • Dạng bào chế – Hàm lượng:
  • Ciprofloxacin: 500 mg
  • Tá dược: vừa đủ

2. Công dụng của thuốc Promaquin

2.1 Chỉ định

Thuốc Promaquin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).

Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

2.2. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Thời gian điều trị của thuốc promaquin 500 tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
  • Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Liều dùng:

Người lớn (Liều lượng cho 24 giờ)

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100mg × 2
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 – 500mg × 2
  • Lậu không có biến chứng: 500mg, liều duy nhất
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500mg × 2
  • Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500 – 700mg × 2
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:
  • Liều điều trị: 500mg × 2
  • Liều dự phòng: 500mg × 1
  • Phòng các bệnh do não mô cầu:
  • Người lớn và trẻ em trên 20kg: 500mg, liều duy nhất
  • Trẻ em dưới 20 kg: 250mg, liều duy nhất hoặc 20mg/kg
  • Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 – 500mg × 2
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Liều >= 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.

3. Các tác dụng phụ của thuốc Promaquin

Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Kích động.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
  • Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Cơ: Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
  • Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4. Chống chỉ định của thuốc Promaquin

Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Promaquin

  • Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
  • Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc:

Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Xếp hạng cảnh báo
  • AU TGA pregnancy category: B3
  • US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

6. Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ðể tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.
  • Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

7. Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin,...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 – 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin) tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
  • Ðộ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
  • Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
  • Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
  • Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.
  • Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
  • Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
  • Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
  • Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Quá liều và xử trí:

  • Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu.
  • Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ như truyền bù dịch.

Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Cipthasone
    Công dụng thuốc Cipthasone

    Thuốc Cipthasone là có thành phần chính là Ciprofloxacin hàm lượng 15 mg, thuộc nhóm kháng sinh Quinolon. Thuốc Cipthasone công dụng chính trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt và tai. Tìm hiểu các thông tin cơ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cipad
    Công dụng thuốc Cipad

    Thuốc Cipad là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn rất tốt, chủ trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, nhiễm lậu cầu,... Cipad được dùng bằng đường uống với khả năng hấp thu tốt trong cơ ...

    Đọc thêm
  • thuốc Harpirom
    Công dụng thuốc Harpirom

    Harpirom là thuốc được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng. Ngoài ra, thuốc cũng phát huy tốt hiệu quả cho người bị nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Alecip
    Công dụng thuốc Alecip

    Thuốc Alecip có thành phần hoạt chất chính là Ciprofloxacin dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 0,2g/100ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đối với ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flamolyte
    Công dụng thuốc Flamolyte

    Thuốc Flamolyte là biệt dược sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc Flamolyte không thể tự ý sử dụng nếu bạn chưa có bác sĩ chỉ định và hướng dẫn. Sau đây là ...

    Đọc thêm