Công dụng của thuốc Akudinir

Thuốc Akudinir dùng để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Akudinir, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn Akudinir là thuốc gì? Công dụng của thuốc Akudinir là gì? Cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Akudinir 300mg, Akudinir 250mg và Akudinir 125mg là thuốc gì?

Thuốc Akudinir 300mg dạng viên nang chứa hoạt chất Cefdinir, được chỉ định trong việc điều trị nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir, nhiễm trùng hô hấp trên và nhiễm trùng hô hấp dưới, viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay viêm hạch bạch huyết, viêm quanh móng, áp-xe dưới da và viêm tuyến mồ hôi, xơ vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính, viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung và viêm tuyến Bartholin.

Thuốc Akudinir 125mgthuốc Akudinir 250mg được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống, đóng gói trong chai 30ml, được chỉ định điều trị viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn, viêm xoang nặng, viêm họng/amidan, viêm da và mô mềm...

2. Tương tác thuốc

Các Antacid (có chứa aluminum hoặc magie) uống kết hợp 300mg Cefdinir đối với 30ml hỗn dịch có chứa aluminum làm giảm tỉ lệ Cmax và AUC của khả năng hấp thụ.
Các thuốc Akudinir 125mg và Akudinir 250 mg có chứa sắt cần uống cách nhau 2 giờ.

Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng Acid làm giảm hấp thu Cefdinir. Vì thế, nếu cần thiết dùng đồng thời Cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc trên. Probenecid cũng làm giảm sự bài tiết qua thận của Cefdinir.

3. Thuốc Akudinir có tác dụng gì?

Thuốc Akudinir 300mg, Akudinir 250mg và Akudinir 125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng hô hấp trên và hô hấp dưới. Viêm nang lông, nhọt, chốc lở,trùng, viêm da mủ mạn tính. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang. Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung và viêm tuyến Bartholin,vv. cụ thể:

Người lớn và trẻ vị thành niên:

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng bởi các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm phế quản mạn tính nặng bởi các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm xoang nặng bởi các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm họng hoặc viêm amidan bởi chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm da và mô mềm bởi các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Bệnh nhi:

  • Viêm tai giữa nặng bởi các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng bởi các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Thuốc Akudinir 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae và Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Haemophilus influenzae bao gồm các bệnh lý sau:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên và nhiễm trùng hô hấp dưới.
  • Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay viêm hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng và viêm da mủ mạn tính.
  • Viêm thận, bể thận và viêm bàng quang
  • Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung và viêm tuyến Bartholin.

4. Chống chỉ định của thuốc Akudinir 300 mg, Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

  • Tuyệt đối không dùng Akudinir-300 cho bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin do có thể gây dị ứng chéo.
  • Thuốc Akudinir 125 và 250 chống chỉ định trong trường hợp sau: Mẫn cảm với cefdinir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Akudinir 300 mg, Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

​Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Akudinir-300 như:

  • Nhức đầu, chóng mặt có thể gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.
  • Các phản ứng dị ứng với các triệu chứng, chẳng hạn như ban da, ngứa, mày đay,...nặng hơn có thể gặp sốc phản vệ, phù Quincke hoặc hội chứng Stevens - Johnson.
  • Akudinir-300 cũng có thể gây độc trên thận gây ra viêm thận kẽ.
  • Rối loạn tiêu hoá cũng có thể gặp phải khi dùng thuốc với các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,...

Dùng Akudinir-300 lâu dài có thể gây ra bội nhiễm nấm ở miệng hoặc âm đạo.

Ngoài ra, một số trường hợp được ghi nhận chính là giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu khi sử dụng Akudinir-300.

Các tác dụng phụ của thuốc Akudinir 125 và 250 có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn,... Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi đang sử dụng thuốc.

Hiếm khi: có biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan và tăng BUN. Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột và viêm phổi kẽ.

6. Cách sử dụng thuốc Akudinir 300 mg, Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg hiệu quả

6.1. Cách sử dụng thuốc Akudinir 300 mg

Thời gian để uống Akudinir 300 mg tốt nhất là sau bữa ăn, bạn nên uống cùng 200ml nước.

Tuy nhiên, nếu bạn đang uống antacid hoặc bữa ăn của bạn còn có chứa thực phẩm nhiều sắt thì nên sử dụng chúng cách nhau ít nhất là 2 giờ đồng hồ.

Bạn cần phải đảm bảo cách dùng, liều dùng, thời điểm dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất

6.2. Cách dùng thuốc Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất là 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

Cho nước đun sôi để nguội vào chai và lắc kỹ để hòa tan với thuốc. Thêm nước đến vạch (đủ 30 ml). Hỗn dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 10 ngày.

7. Liều dùng của thuốc Akudinir 300 mg, Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

7.1. Liều dùng của thuốc Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

Tổng liều sử dụng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Do đó, chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.

Liều gợi ý đối với người lớn và trẻ trên 13 tuổi

  • Viêm phổi mắc phải đến từ cộng đồng: 300 mg mỗi 12 giờ và trong 10 ngày.
  • Viêm phổi mạn tính nặng gồm: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
  • Viêm xoang: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ và trong 10 ngày.
  • Viêm họng hoặc viêm amidan: 300 mg mỗi 12 giờ trong 5 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng thì: 300mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng đến 12 tuổi)

  • Viêm tai giữa nặng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ, trong 5 đến 10 ngày hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm xoang nặng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ và trong 5 ngày hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
  • Viêm họng/viêm amidan: 7 mg/kg mỗi 12 giờ và trong 5 – 10 ngày hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ và trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận

  • Người lớn: GFR < 30 ml/phút/1,73 m2 và liều dùng là 300mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân nhi: GFR < 30 ml/phút/1,73 m2 và liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).

Bệnh nhân thẩm tách máu

Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể bạn nên đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg/kg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất để tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều:

Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi sử dụng quá liều các kháng sinh nhóm beta– lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,...

Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir và đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

7.2. Liều dùng của thuốc Akudinir 300 mg

Đối với người lớn: nên sử dụng mỗi ngày 1 viên nang Akudinir-300 chia làm 3 lần/1 ngày, mỗi lần uống 100mg và sau các bữa ăn sáng, trưa, tối.

Đối với trẻ em thì liều dùng sẽ còn phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.

Liều dùng cũng được tính là: 9-18mg x số kg cân nặng của trẻ chia làm 3 lần uống trong 1 ngày sau các bữa ăn sáng, trưa, tối.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp thì bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc thì bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi gần với liều kế tiếp bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên sử dụng gấp đôi liều mà đã quy định.

8. Thận trọng khi sử dụng thuốc Akudinir 300 mg, Akudinir 250 mg và bidilucil 125 mg

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc Akudinir-300 cho:

  • Bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, và hen phế quản.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi và suy kiệt.
  • Phụ nữ có thai.

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc Akudinir 250 mg và 125 mg

Điều trị kéo dài có thể sẽ gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Khi suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút phải giảm liều.
Hãy thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir thì phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.

Phụ nữ mang thai: Cần phải thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Phải thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan