Công dụng của thuốc Daitos Inj

Daitos Inj được dùng để làm giảm các cơn đau cho người phẫu thuật, bị chấn thương, đau răng và đau xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Daitos Inj, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Daitos Inj.

1. Công dụng thuốc Daitos Inj là gì?

1.1. Thuốc Daitos Inj là thuốc gì?

Thuốc Daitos Inj thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Thuốc Daitos Inj bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Ketorolac tromethamine hàm lượng 30 mg.
  • Tá dược: Ethanol, Sodium hydroxide, Sodium Chloride, nước cất pha tiêm.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm ống 1ml, hộp 10 ống.

Thuốc Daitos Inj khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 16 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Daitos Inj có tác dụng gì?

Hoạt chất Ketorolac là chất không steroid có tác dụng chống viêm vừa và giảm đau mạnh. Được sử dụng rộng rãi trong điều trị giảm đau mức độ vừa đến nặng sau các cuộc phẫu thuật và cũng có thể dùng trong điều trị đau cơ - xương cấp tính hoặc chống viêm ở mắt.

Thuốc Daitos Inj bản chất là dạng muối trometamol (muối tromethamine), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau tốt hơn tác dụng chống viêm.

Thuốc Daitos Inj được các bác sĩ chỉ định sử dụng giảm đau trong những cơn đau mức độ vừa hoặc đau nặng như:

  • Đau sau các cuộc phẫu thuật : ổ bụng, giải phẫu chỉnh hình, trong phụ khoa.
  • Đau hệ xương cơ cấp tính như bong gân sai khớp, chấn thương, gãy xương hay chấn thương phần mềm
  • Đau nhức răng và đau sau các phẫu thuật ở miệng.
  • Đau sau cuộc đẻ (nhưng không được chỉ định giảm đau trong lúc chuyển dạ).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất chính Ketorolac hay các thành phần tá dược có trong thuốc Daitos Inj.
  • Người bệnh dị ứng với aspirin hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin.
  • Người có tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
  • Có nghi ngờ hoặc đã bị xuất huyết não.
  • Người có cơ địa dễ chảy máu, hoặc có rối loạn đông máu.
  • Người bệnh có nguy cơ chảy máu cao hoặc phải phẫu thuật.
  • Người bệnh đang trong quá trình điều trị thuốc chống đông.
  • Bệnh nhân bị phù mạch, hội chứng polyp mũi hoặc co thắt phế quản.
  • Người bệnh bị giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
  • Giảm chức năng thận mức độ vừa và nặng.
  • Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi

2. Cách sử dụng của Daitos Inj

2.1. Cách dùng thuốc Daitos Inj

Thuốc Daitos Inj dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch:

  • Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong ít nhất 15 giây.
  • Tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong các cơ lớn

2.2. Liều dùng của thuốc Daitos Inj

  • Liều khuyến cáo duy nhất 30 mg. Hoặc 30mg cách mỗi 6 giờ, tối đa không quá 120 mg/ngày.
  • Ở người lớn, thời gian điều trị thuốc Daitos Inj kéo dài không quá 5 ngày với bất kỳ đường dùng nào.

Tác dụng giảm đau của thuốc bắt đầu phát huy sau 30 phút tiêm thuốc, tác dụng của thuốc đạt mạnh nhất là khoảng 1 đến 2 giờ sau khi tiêm. Thời gian duy trì giảm đau được từ 4 đến 6 giờ.

  • Người già, người bị suy thận và có cân nặng < 50kg: dùng 1/2 liều bình thường.

Xử lý khi quên liều:

Thuốc điều trị triệu chứng, hơn nữa lại được thực hiện bởi các nhân viên y tế nên việc quên liều là gần như không có.

Xử trí khi quá liều:

  • Dùng Daitos Inj quá liều có thể gây đau bụng hoặc loét đường tiêu hoá, những triệu chứng này thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Bác sĩ cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng trên lâm sàng.
  • Nếu có suy thận, có thể sẽ cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, việc thẩm tách máu không chắc đã loại bỏ được ketorolac hết ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, bởi đã có ghi nhận ở người bệnh đang thẩm tách máu, có giảm độ thanh thải creatinin và kéo dài nửa đời của ketorolac.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Daitos Inj

  • Không dùng thuốc điều trị giảm đau lâu dài (dễ gây biến chứng dạ dày, ruột, thận).
  • Không dùng trong sản khoa (nhất là giảm đau trong cuộc đẻ) sẽ ảnh hưởng đến co thắt tử cung và tuần hoàn bào thai.
  • Thận trọng nếu sử dụng cho bệnh nhân suy thận (ảnh hưởng đến độ thanh thải thuốc), tăng huyết áp, tim mất bù (do có thể gây bí đái, phù).
  • Thận trọng nếu trong thời gian dùng thuốc Daitos Inj thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần sự tập trung cao độ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lớn tuổi, vì ở những bệnh nhân này ketorolac được thận thải trừ chậm hơn và họ thường nhạy cảm hơn với các tác dụng gây độc với thận hay có hại ở đường tiêu hoá.
  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với corticosteroid và cả aspirin.
  • Khi điều trị giảm đau cho những người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim mức độ vừa hoặc bệnh về gan, đặc biệt trong trường hợp có dùng kèm với thuốc lợi tiểu, thì cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ khiến cho chức năng thận xấu hơn.
  • Luôn ghi nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm trước khi dùng. Chú ý kiểm tra hạn sử dụng của Daitos Inj, không sử dụng nếu như chế phẩm đã bị đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng hoặc ống bị dập, vỡ.
  • Daitos Inj có thể phát huy hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ địa, cơ thể của từng người.

4. Tác dụng phụ của thuốc Daitos Inj

  • Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc Daitos Inj đều ở hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu và buồn ngủ.
  • Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như buồn nôn, khó tiêu, đau và kích ứng.
  • Cần lưu ý rằng những người điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị tăng kali huyết, suy thận cấp hoặc cả hai. Hết sức thận trọng trong trường hợp người bệnh đã từng bị suy thận trước đó.

Thường gặp:

  • Phù, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp:

  • Suy nhược, xanh xao
  • Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, tình trạng kích động, mất ngủ, dị cảm
  • Phân đen, nôn, đầy hơi, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, chảy máu trực tràng
  • Ngứa, mày đay, nổi ban xuất huyết
  • Hen, đau cơ, khó thở
  • Đi tiểu nhiều, bí tiểu, thiểu niệu
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bao gồm hạ huyết áp, co thắt phế quản, phù thanh quản, nổi ban da.
  • Phù phổi, ảo giác mê sảng, hội chứng Lyell, chảy máu sau phẫu thuật
  • Hội chứng Stevens – Johnson, ban da dát sần, viêm da tróc vẩy,
  • Co giật, tăng vận động
  • Suy thận cấp, ure niệu cao, tiểu tiện ra máu, nghe kém.

5. Tương tác thuốc Daitos Inj

Không dùng chung Daitos Inj với các thuốc:

  • Thuốc ức chế ACE, Tacrolimus, Cyclosporine, thuốc lợi tiểu: do gây tác động đến chức năng thận, nguy cơ gây độc cho thận cao.
  • Chất ức chế ACE và một số thuốc lợi tiểu, bao gồm cả thuốc lợi tiểu Potassium-sparing: do tăng nguy cơ tăng Kali máu.
  • Thuốc hạ huyết áp, kể cả thuốc chẹn Beta, các chất ức chế ACE, thuốc lợi tiểu: do làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Quinolon: tăng nguy cơ gây co giật.
  • Antidiabetic sulfonylurea và Phenytoin: do là tăng tác dụng của những thuốc này.
  • Các thuốc trong nhóm NSAID với nhau (kể cả Aspirin): do làm gia tăng các tác dụng phụ hay quá liều sử dụng.
  • Corticosteroids, Bisphosphonates, Pentoxifylline, SSRIs, rượu, Venlafaxine SNRI, Erlotinib, Iloprost, Clopidogrel ticlopidine antiplatelets, Sibutramin:
    Có thể gây loét và chảy máu dạ dày.
  • Ritonavir: làm tăng nồng độ trong huyết tương của Daitos Inj.
  • Mifepristone: do làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepristone.
  • Misoprostol: làm tăng tác dụng bất lợi của Daitos Inj.
  • Thuốc chống đông máu dự phòng hoặc điều trị, như Heparin liều thấp
  • Pentoxifylline: làm gia tăng nguy cơ chảy máu
  • Probenecid: làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của cả hai loại thuốc này.

6. Cách bảo quản thuốc Daitos Inj

  • Thời gian bảo quản thuốc Daitos Inj là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm nhiệt độ không quá 15 đến 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Daitos Inj sẽ giúp quá trình dùng thuốc ở bệnh nhân được hiệu quả, an toàn và cải thiện tình trạng bệnh lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

706 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan